MỤC LỤC:
I. MỞ ĐẦU.. 3
I.1. Bối cảnh chung. 3
I.2. Căn cứ pháp lý. 4
I.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ: 8
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 8
II.1. Điều kiện tự nhiên. 8
II.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội 14
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng. 18
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội 26
II.5. Hiện trạng khoáng sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sản xuất kinh doanh. 40
II.6. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan. 41
II.7. Hạ tầng kỹ thuật 44
II.8. Đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và các chương trình theo quy hoạch tỉnh. 58
II.9. Đánh giá đô thị Yên Lãng. 60
II.10. Đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực quy hoạch. 62
II.11. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án. 63
III. MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ. 65
III.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị 65
III.2. Tính chất đô thị 66
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN.. 66
IV.1. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị 66
IV.2. Chỉ tiêu hệ thống công trình hạ tầng xã hội 66
IV.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 67
V. DỰ BÁO VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA, QUY MÔ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI. 68
V.1. Viễn cảnh phát triển đô thị 68
V.2. Động lực phát triển đô thị 68
V.3. Dự báo quy mô dân số, đất xây dựng đô thị 69
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ. 73
VI.1. Định hướng phát triển không gian đô thị tổng thể. 73
VI.2. Đánh giá 02 phương án. 78
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị 80
VII. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI. 89
VII.1. Khu công trình chính trị, hành chính. 89
VII.2. Định hướng phát triển hệ thống công trình giáo dục. 89
VII.3. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế. 89
VII.4. Định hướng phát triển hệ thống công trình văn hóa. 90
VII.5. Định hướng phát triển hệ thống công trình thể dục thể thao. 92
VII.6. Định hướng phát triển hệ thống công viên, cây xanh. 92
VII.7. Định hướng phát triển hệ thống công trình thương mại dịch vụ. 92
VII.8. Định hướng phát triển nhà ở. 94
VII.9. Định hướng phát triển các công trình tôn giáo, tín ngưỡng. 96
VII.10.Định hướng phát triển khu hỗn hợp 104
VII.11.Định hướng phát triển đất công nghiệp và khai thác mỏ. 97
VIII. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 99
VIII.1. Chỉ tiêu sử dụng đất 99
VIII.2. Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị 99
IX. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 103
IX.1. Quy hoạch giao thông. 103
IX.2. Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật 104
IX.3. Quy hoạch cấp nước. 116
IX.4. Quy hoạch cấp điện. 123
IX.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 125
IX.6. Quy hoạch thoát nước thải – quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. 125
X. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 132
X.1. Hiện trạng môi trường. 132
X.2. Đánh giá môi trường chiến lược. 133
X.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động. 139
X.4. Kết luận và kiến nghị vấn đề môi trường khu vực quy hoạch. 142
XI. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 143
XI.1. Các dự án ưu tiên đầu tư. 143
XI.2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị 144
XII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 145
-
MỞ ĐẦU
I.1. Bối cảnh chung
I.1.1. Giới thiệu tổng quan
Nghị quyết Đại hội XX của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2020-2025 đã xác định mục tiêu: “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm quốc phòng, an ninh; huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao toàn diện đời sống nhân dân các dân tộc trong tỉnh; xây dựng Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm kinh tế công nghiệp hiện đại của khu vực trung du, miền núi phía Bắc và vùng Thủ đô Hà Nội vào năm 2030”. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 để thực hiện thành công 5 định hướng lớn phát triển, 12 chương trình, 32 đề án và 21 kế hoạch để chỉ đạo các ngành triển khai nhiều nhiệm vụ.
Để cụ thể hóa các nhiệm vụ nêu trên, ngày 10/06/2021, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số 1869/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035. Theo đó, sẽ bổ sung đô thị Đại Từ và đô thị Phú Bình vào hệ thống đô thị của tỉnh giai đoạn 2026-2035 để hình thành thị xã Đại Từ và Phú Bình. Việc hình thành 2 thị xã trong tương lai phù hợp quy hoạch Tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời là cơ sở pháp lý cho các cơ quan, ban ngành, địa phương trong tỉnh ban hành kế hoạch chương trình cụ thể phát triển đô thị, nông thôn kết cấu hạ tầng của tỉnh.
Việc hình thành thị xã Đại Từ trong tương lai có rất nhiều việc phải làm, một trong các công tác ban đầu là phải tiết hành rà soát tiêu chuẩn hình thành phường cho các đơn vị hành chính cấp xã của huyện. Xã Yên Lãng là một trong 30 đơn vị hành chính cấp xã phải tiến hành nhiệm vụ nêu trên. Xã Yên Lãng nằm ở phía Tây huyện Đại Từ tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang. Thông qua Quốc lộ 37, Yên Lãng được coi như cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái,.. . Yên Lãng được biết đến là địa danh cấp xã hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động khai thác của mỏ than Núi Hồng từ những năm 70 của thế kỷ XX. Do vậy, lao động phi nông nghiệp (chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khai thác mỏ và dịch vụ hậu cần khai thác) trên địa bàn xã chiếm tỷ trọng lớn. Trên địa bàn xã có 2 địa điểm di tích lịch sử cấp Quốc gia như Tượng đài Thanh Niên Việt Nam, Bia chiến khu Nguyễn Huệ. Ngoài ra, Yên Lãng cũng rất gần với các khu di tích lịch sử quan trọng cấp Quốc gia được khác như Chiến khu Tân Trào tỉnh Tuyên Quang, an toàn khu ATK Định Hóa. Yên Lãng cũng có diện tích rừng quốc gia Tam Đảo khá lớn ở phía Tây với điều kiện cảnh quan thiên nhiên, môi trường phong phú.
Vì vậy có thể nói, Yên Lãng là một mắt xích quan trọng trong chuỗi du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử gồm: Bích Động - Cúc Phương - Thủ đô Hà Nội - Ba Vì - Đền Hùng - Đại Lải - Tam Đảo - Hồ Núi Cốc - Chiến khu ATK Việt Bắc - hồ Ba Bể. Đối với huyện Đại Từ, Yên Lãng có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của huyện, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây Bắc của huyện Đại Từ.
I.1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Việc hình thành đô thị mới Yên Lãng phù hợp với các Chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đã ban hành. Phù hợp với định hướng quy hoạch tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ. Việc lập quy hoạch chung để hình thành đô thị mới Yên Lãng sẽ góp phần là tiền đề để huyện Đại Từ phấn đấu, phát triển trở thành thị xã trong giai đoạn 2026-2035. Vì vậy để có cơ sở pháp lý cũng như cơ sở khoa học và thực tiễn thì cần thiết phải lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng vì những lý do sau:
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng sẽ là cơ sở pháp lý để cụ thể hóa quy hoạch Tỉnh, quy hoạch huyện Đại Từ.
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng để xác định cơ cấu các chức năng đô thị trên cơ sở tuân thủ và gắn kết với tổng thể phát triển không gian vùng theo quy hoạch Huyện và quy hoạch Tỉnh.
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng làm cơ sở để lập kế hoạch cho chiến lược phát triển, định hướng không gian cho phù hợp, đồng thời khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng để xác định các động lực tăng trưởng cho thị trấn phía Tây Bắc của Đại Từ. Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng để tổ chức đồng bộ không gian đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, là cơ sở để quản lý đất đai, xây dựng, cảnh quan môi trường và kêu gọi đầu tư các chường trình dự án. Trên cơ sở đó hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V hướng tới hình thành phường thuộc thị xã Đại Từ trong tương lai.
Với những lý do trên, việc lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng là yêu cầu khách quan và hết sức cần thiết.
I.2. Căn cứ pháp lý
I.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/ 2009;
- Luật số 35/2018QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/ 2013; Luật số 60/2020/QH14 ngày 7/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đề điều;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 15/10/2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định,phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ v/v quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về thiết kế đô thị;
- Và các Thông tư, Nghị định liên nghành có liên quan khác.
I.2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
- QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
- QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế;
- TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế; TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế; TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị; Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công thương tỉnh Thái Nguyên lập năm 2016;
I.2.3. Các văn bản pháp lý liên quan
a. Các văn bản của cơ quan Trung ương:
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
- Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
- Quyết định số 2454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Phương án Quản lý, Bảo tồn và Phát triển bền vững Vườn quốc gia Tam đảo, giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
b. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên:
- Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 25/11/1997 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quản lý, bảo tồn và phát triển rừng đối với diện tích rừng, đất rừng Vườn quốc gia Tam Đảo;
- Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 và số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc chuyển loại rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035;
- Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV.
- Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên đại bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
- Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030.
- Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
- Công văn số 3577/UBND-QHXD ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc lập quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới;
- Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh thái Nguyên đến năm 2040.
- Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045.
c. Các văn bản của UBND huyện Đại Từ:
- Các Quyết định của UBND huyện Đại Từ: Số 4706/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 về việc phê duyệt dự toán chi phí lập Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040; số 5413/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040; số 6018/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; tư vấn thẩm định hồ sơ mời thầu; tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Tư vấn khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
- Quyết định số 79/QĐ-KT&HT ngày 31/12/2020 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Tư vấn khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc giới đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
I.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
- Các văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ;
- Hồ sơ các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và đang triển khai trên địa bàn xã Yên Lãng;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Các các hồ sơ khác có liên quan.
-
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Điều kiện tự nhiên
II.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi và quy mô lập quy hoạch
Xã Yên Lãng có vị trí nằm tại phía Tây Bắc của huyện Đại Từ và phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, giáp với tỉnh Tuyên Quang.
Theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, xã Yên Lãng định hướng nằm trong hành lang kinh tế Đông-Tây của tỉnh Thái Nguyên. Đây là hành lang có vị trí quan trọng, ảnh hưởng và đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, là hành lang kinh tế kết nối vùng Tây Bắc qua tỉnh Tuyên Quang với Bắc Giang qua QL 37, 17, và cửa khẩu Lạng Sơn qua QL 1B.
a. Phạm vi lập quy hoạch:
Ranh giới lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ đến năm 2045 được xác định là toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Yên Lãng hiện hữu.
Sơ đồ vị trí lập quy hoạch trong huyện Đại Từ
b. Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Bắc: Phía Bắc giáp xã Minh Tiến và xã Phú Cường;
- Phía Nam: Giáp xã Phú Xuyên và tỉnh Tuyên Quang;
- Phía Đông: Giáp xã Na Mao, xã Phú Xuyên;
- Phía Tây: Giáp tỉnh Tuyên Quang.
c. Quy mô lập quy hoạch:
Quy mô quy hoạch trên toàn bộ diện tích xã Yên Lãng có diện tích tự nhiên là: 3.867,29ha.
II.1.2. Địa hình
Địa hình xã Yên Lãng có đặc điểm địa hình không bằng phẳng, đồi núi cao bao bọc toàn bộ phía Bắc, Tây, Nam của vùng trung du đồi gò xen kẹp với cánh đồng nông nghiệp. Địa hình dốc về trung tâm và phía Đông của xã. Đây là điều kiện thuận lợi để có được một không gian sống đô thị sinh thái, trong lành và tổ chức không gian đô thị đẹp có bản sắc.
- Địa hình núi cao tập trung toàn bộ phần rừng núi phía Nam tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang và phía Bắc tiếp giáp với xã Minh Tiến. Tại đây, khu vực cao độ cao nhất trên +1140.
- Địa hình phía Tây có các đồi thấp có cao độ trung bình dao động từ 200-250. Xen lẽ là đồng ruộng, gò thấp, cao độ dao động từ + 95 đến +150.
- Khu vực trung tâm và khu vực phía Đông Nam khu quy hoạch chủ yếu là đồng ruộng và các khu dân cư, cao độ dao động từ +80 đến +150.
Sơ đồ cao độ khu vực nghiên cứu
II.1.3. Khí hậu
- Theo trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên, xã Yên Lãng mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt.
+ Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mưa nhiều.
+ Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mưa ít.
- Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
- Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%, độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2-3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là 1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất vào tháng 8.
II.1.4. Địa chất
Toàn bộ khu vực đất xây dựng đô thị tại khu vực trung tâm của đô thị mới Yên Lãng chủ yếu là đất ruộng trồng lúa và hoa màu trên nền đất nguyên thổ, một phần nhỏ là đất dân cư. Kết quả khảo sát hiện trạng thì chiều dày lớp đất màu/đất bùn dày 0,2m - 0,5m. Do vậy khi đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phải khoan thăm dò địa chất để đưa ra phương án thiết kế phần móng ổn định và tiết kiệm nhất.
II.1.5. Thủy văn
Trên địa bàn xã không có hệ thống sông lớn chảy qua. Có 3 tuyến suối chính là suối Cầu Tây, Đèo Xá và suối Cầu Trà . Các tuyến suối này bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo phía Nam và dãy núi cao phía Tây chảy qua địa phương rồi đổ về sông Công. Đây là khu vực đầu nguồn nên trên địa bàn xã không có hiện tượng lũ lụt.
- Suối Cầu Tây bắt nguồn từ xóm Đầm Làng chảy qua địa phận các xóm Tiền Dốc, Quyết Thắng (khu vực trung tâm) đến khu vực xóm Đồng Dùm.
- Suối Đèo Xá bắt nguồn từ dãy núi cao phía Bắc khu quy hoạch chảy qua địa phận các xóm Đèo Xá, Cây Hồng đến khu vực xóm Đoàn Kết và xóm Mới.
- Suối Cầu Trà nằm phía Đông của ranh giới quy hoạch chảy qua địa phận các xóm Cầu Trà (giáp ranh giới xã Phú Xuyên), xóm Đồng Cẩm đến khu vực xóm Đồng Ỏm chảy tiếp và đổ về Sông Công.
Các tuyến suối này về mùa mưa gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và việc đi lại của người dân tại một số vị trí giao thông cắt qua. Đây cũng là 3 tuyến suối cung cấp nước mặt phục vụ sinh hoạt sản xuất và nuôi trồng cho người dân địa phương.
Dựa trên đặc điểm của địa hình, địa chất, thủy văn cần có các giải pháp thiết kế cấu trúc đô thị và cảnh quan nhằm đảm bảo hạn chế tác động của mưa lũ vào mùa mưa lớn mà không ảnh hưởng đến hệ thống sinh thái tự nhiên.
Sơ đồ hiện trạng hệ thống mặt nước
II.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội
II.2.1. Hiện trạng dân số, lao động
a. Hiện trạng dân số:
- Dân số của toàn xã Yên Lãng năm 2020 là 13.143 người. Trong đó:
+ Dân số thường trú là: 12.843 người.
+ Dân số tạm trú quy đổi là 300 người
(Bao gồm: Học viên các trường đào tạo nghề; Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các khu-cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Sinh viên các trường cao đẳng, dạy nghề; Lực lượng công an không đăng ký thường trú tại gia đình; Bệnh nhân ngoài khu vực đến khám chữa bệnh và người chăm sóc tại các cơ sở y tế; Khách tham quan, du lịch, dự hội nghị và hội thảo trên địa bàn).
- Phân bố dân cư: Dân cư được bố trí phân tán bởi điều kiện địa hình phức tạp, nhiều đồi núi. Do đó, đô thị phát triển không tập trung, đem lại hiệu quả kinh tế thấp. Xã Yên Lãng được phân bố thành 26 xóm là: Ao Trũng, Cầu Trà, Cây Hồng, Đầm Làng, Đèo Khế, Đèo Xá, Đoàn Kết, Đồi Cây, Đồng Ao, Đồng Cẩm, Đồng Cọ, Đồng Dùm, Đồng Đình, Đồng Măng, Đồng Ỏm, Giữa, Khuôn Muống, Khuôn Nanh, Mới, Nhất Trí, Quyết Tâm, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Tiến Đốc, Trung Tâm, Yên Từ.
Bảng số liệu hiện trạng dân số thường trú:
Stt
|
Năm
|
Dân số (người)
|
1
|
2015
|
12.074
|
2
|
2016
|
12.333
|
3
|
2017
|
12.514
|
4
|
2018
|
12.597
|
5
|
2019
|
12.705
|
6
|
2020
|
12.843
|
|
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân (2015-2020) là 1,2%/năm
|
(Số liệu hiện trạng dân số do Cục Thống kê cung cấp theo
Văn bản số 368/CTK-TKXH)
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Theo tiêu chí 2 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Quy mô dân
số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên”.
Đánh giá đạt: 6,4/8 điểm.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Hiện trạng phân bố dân cư
b. Hiện trạng lao động:
Theo thống kê, xã Yên Lãng có số người có khả năng lao động (gồm trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động) là 8.569 người. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là 50%.
Theo thống kê, tổng số lao động toàn xã là 6.100 người chiếm tỷ lệ khoảng gần 50%. Trong đó,
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là 4.905 lao động/6.100 lao động = 80,04%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) 2.476 lao động/6.100 lao động = 40,59%.
(Nguồn theo Báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)
II.2.2. Đánh giá chung phát triển kinh tế - xã hội
Đô thị mới Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện khoảng 15 km. Có vai trò là cửa ngõ Tây Bắc của Tỉnh Thái Nguyên. Xã có Quốc lộ 37 chạy qua là tuyến đường liên tỉnh nối 7 tỉnh, thành phố Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái và Sơn La với nhau, có chiều dài là 470 km (trong phạm vi của xã có chiều dài khoảng 9km), thuận lợi cho kết nối giao thông. Công ty than Núi Hồng đóng trên địa bàn xã Yên Lãng. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, công ty đã không ngừng tăng trưởng và lớn mạnh, bên cạnh việc khai thác chế biến, kinh doanh than và nhiều ngành nghề mới đã được Công ty thực hiện thành công. Thu hút lượng lao động lớn từ các địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế trong vùng, mang lại hiệu quả kinh tế cũng như giải quyết tốt công ăn việc làm cho người lao động, nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức cần giải quyết để tạo sự phát triển cân bằng, hiệu quả và bền vững.
Trong những năm gần đây, bộ mặt kinh tế - xã hội xã Yên Lãng có nhiều khởi sắc. Đời sống của người dân được nâng lên rõ rệt bởi những chính sách của Đảng bộ xã đã chỉ đạo các ngành, đoàn thể tuyên truyền, hướng dẫn bà con thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp theo hướng thâm canh, tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả, tập trung đầu tư phát triển những cây trồng vật nuôi có thế mạnh, từng bước gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ.
Cùng với tập trung phát triển nông nghiệp, xã đã đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và hoạt động thương mại dịch vụ. Ngoài ra, xã có nhiều khởi sắc theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, xây dựng gắn với chương trình nồn thôn mới và các dự án đầu tư trên địa bàn. Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được chú trọng đầu tư xây dựng. Nhờ đó, từng bước đưa kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao. Năm 2020, thu nhập bình quân đầu người của xã đạt 50 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo chỉ còn 3,59%, giảm 4,41% so với năm 2015.
II.2.3. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
a. Tiêu chuẩn cân đối thu chi ngân sách:
Tổng thu ngân sách năm 2020 đạt 1.564 triệu/1.110 triệu = 140,9% chỉ tiêu Nghị quyết Đảng bộ và bằng 139,1% chỉ tiêu huyện giao (1.124 triệu đồng).
Tổng thu ngân sách trên địa bàn xã là 1.564.000.000 đồng, tổng chi là 15.626.000.000 đồng. Cân đối thu chi ngân sách năm 2020 trên địa bàn xã không đủ. Do đó tiêu chuẩn cân đối thu chi ngân sách là chưa cân đối đủ.
Đánh giá: Chưa đạt.
b. Tiêu chuẩn thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước:
Trên địa bàn xã năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt 50 triệu VNĐ/người, thấp hơn 0,72 lần so với thu nhập bình quân cả nước là 69 triệu VNĐ/người.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
c. Tiêu chuẩn chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Xã Yên Lãng đạt được mục tiêu Nghị quyết Đại hội đảng bộ đề ra. Tỷ trọng các ngành kinh tế như sau: Công nghiệp – Xây dựng 61,11%; Dịch vụ - Thương mại chiếm 8,39%; Nông, Lâm - Thủy sản 30,5%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
d. Tiêu chuẩn mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã năm 2018 là 11%, năm 2019 là 12% và năm 2020 là 10,5%. Do đó, tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm 2018 - 2020 là 11,16%.
Đánh giá: Đạt mức tối đa.
e. Tiêu chuẩn tỷ lệ hộ nghèo:
Trên địa bàn xã, tổng số hộ là 3.750 hộ, số hộ nghèo là 154 hộ. Do đó tỷ lệ hộ nghèo năm 2023 là 4,69%.
(Nguồn theo Báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
f. Tiêu chuẩn tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học):
Tỷ lệ tăng dân số đạt 1,2%.
Đánh giá : Đạt điểm tối đa.
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng
II.3.1. Hiện trạng sử dụng đất
a. Đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp là 3.430,09 ha, bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: là 1.011,83 ha, bao gồm các loại đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm…
+ Đất trồng lúa: Do điều kiện địa hình chủ yếu là đồi núi xen kẽ với đất canh tác nông nghiệp nên trên diện tích đất trồng lúa của địa phương chiếm tỷ lệ khoảng 368,6ha tương đương 9,53%. Đất trồng lúa phân bố xen kẽ các khu dân cư hiện hữu tại trung tâm và phía Đông xã.
+ Đất trồng cây lâu năm: Phân bố kề cận với các điểm dân cư nông thôn tại các xóm gắn với cuộc sống của người dân điạ phương. Cây trồng chủ yếu là chè, cây ăn quả góp phần đem lại thu nhập và giải quyết việc làm cho một bộ phận người dân. Tỷ trọng khá lớn với diện tích 589,31ha chiếm 15,24% diện tích tự nhiên.
+ Đất trồng cây hàng năm: Phân bố xen kẽ với đất ở, khu vực đồng bằng, chủ yếu là các loại cây rau, màu... là nhu cầu thực phẩm cung cấp cho thị trường, phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho người dân địa phương với diện tích 53,92 ha.
- Đất lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng của xã là 2.370,77 ha chiếm 61,3% diện tích tự nhiên, trong đó: Rừng đặc dụng (RDD) là 864,78ha thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo quản lý, rừng phòng hộ (RPH) là 180,42ha và còn lại là rừng sản xuất (RSX). Đất rừng phân bố phần lớn tại phía Bắc, phía Tây và Nam của xã. Với lợi thế như vậy, Yên Lãng có điều kiện để phát triển kinh tế gắn với du lịch sinh thái.
- Đất nuôi trồng thủy sản là 47,49ha. Tại địa bàn, không có hệ thống nuôi trồng tập trung, quy mô lớn. Diện tích nuôi trồng được bố nhỏ lẻ tại các hộ gia đình, ao, hồ...
b. Đất phi nông nghiệp:
Bao gồm các loại đất : Đất ở, đất chuyên dùng như đất trụ sở cơ quan, giáo dục, y tế… chiếm diện tích nhỏ và chủ yếu phân bố gần các khu trung tâm hành chính của xã và trục giao thông chính Quốc lộ 37. Diện tích đất chiếm nhiều là khu vực Công ty than Núi Hồng khai thác khoáng sản.
c. Còn lại là quỹ đất chưa sử dụng: 4,75ha.
Hiện trạng sử dụng đất khu quy hoạch
* Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất:
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2022 như sau:
(Nguồn theo Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 06/7/2023 của UBND xã Yên Lãng về việc thực hiện công tác thống kê diện tích đất đai 2022 Xã Yên Lãng - huyện Đại Từ)
Stt
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3.430,09
|
88,69
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
1.011,83
|
|
-
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
422,52
|
|
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
368,6
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
53,92
|
|
-
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
589,31
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
2.370,77
|
|
-
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.325,57
|
|
-
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
180,42
|
|
-
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
864,78
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
47,49
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
432,46
|
11,18
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
91,97
|
|
-
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
91,97
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
285,05
|
|
-
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,29
|
|
-
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
-
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
5,24
|
|
-
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
CSK
|
171,75
|
|
-
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
107,78
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
1,12
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,12
|
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
16,7
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
27,24
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
3,14
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
7,13
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
4,74
|
0,13
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
4,65
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
0,09
|
|
*
|
Tổng diện tích đất (1+2+3)
|
|
3.867,29
|
100,00
|
II.3.2. Đánh giá đất xây dựng
Sơ đồ đánh giá đất xây dựng
Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị bảo đảm các yêu cầu sau:
- Địa hình thuận lợi cho xây dựng, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có độ dốc thích hợp (từ 5 - 10%) ở miền núi có thể cao hơn nhưng không quá 30%. Khu đất xây dựng có điều kiện tự nhiên tốt, có khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất và đời sống, chế độ mưa gió ôn hoà.
- Địa chất thủy văn tốt, có khả năng cung cấp đầy đủ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt. Địa chất công trình bảo đảm để xây dựng các công trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền móng. Đất không có hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa.
- Vị trí khu đất xây dựng đô thị có liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thông, đường ống kĩ thuật điện nước, hơi đốt của quốc gia hay vùng.
- Đất xây dựng đô thị cố gắng không chiếm dụng hoặc hạn chế chiếm dụng đất đai canh tác, đất sản xuất nông nghiệp và tránh các khu vực có các tài nguyên khoáng sản, khu nguồn nưởc, khu khai quật di tích cổ, các di tích lịch sử và các di sản văn hoá khác.
- Nên chọn vị trí hiện có của điểm dân cư để cải tạo và mở rộng, hạn chế lựa chọn chỗ đất hoàn toàn mới thiếu các trang thiết bị kĩ thuật đô thị. Phải đảm bảo đầy đủ điều kiện phát triển và mở rộng của đô thị trong tương lai.
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, việc xác định đất xây dựng đô thị chia 3 loại: Đất thuận lợi cho xây dựng đô thị; Đất ít thuận lợi (bao gồm cả đất khu vực đông dân cư); Đất không thuận lợi cho xây dựng, đất không xây dựng, đất sông, suối.
- Đất thuận lợi xây dựng: Khoảng 33%.
- Đất ít thuận lợi xây dựng: Khoảng 15%.
- Đất không thuận lợi xây dựng: Khoảng 52%.
II.3.3. Đánh giá đất phát triển đô thị
a. Đánh giá tiềm năng phát triển đô thị:
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, xác định các khu vực có tiềm năng phát triển như sau:
- Khu vực 1: Thuộc địa phận các xóm Quyết Tâm, Quyết Thắng, Nhất Trí, Khuôn Muống, Giữa và xóm Ao Trũng. Là khu vực có điều kiện địa hình tương đối bằng phẳng, bị ngăn cách bởi tuyến đường Quốc lộ 37 và gắn liền với các công trình xã hội hiện hữu có lịch sử hình thành và phát triển từ trước. Bởi vậy, đây là khu vực phù hợp để quy hoạch các công trình hành chính (trụ sở UBND, công an, quân sự...) và các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị (trung tâm văn hóa, sân vân động, cung thiếu nhi...) để có thể triển khai đầu tư xây dựng và hình thành trong giai đoạn đầu.
- Khu vực 2: Thuộc địa phận các xóm Cây Hồng, Mới, Đồng Dùm, Đồng Ỏm, Cầu Trà. Là khu vực khai thác mỏ than Núi Hồng có từ lâu đời, đóng góp quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Vì vậy, đây là khu vực định hướng phát triển khoáng sản (khai thác mỏ than Núi Hồng) và khu công nghiệp trên cơ sở xác định ranh giới để đề xuất giải pháp quy hoạch nhằm đảm bảo sự ổn định của hoạt động khai thác cũng như giảm thiểu tác động tiêu cực đến đô thị trong thời gian khai thác.
- Khu vực 3: Thuộc địa phận các xóm Khuôn Muống, Tiền Dốc, Đầm Làng, Khuôn Nanh. Là những khu vực giáp ranh giới vườn Quốc gia Tam Đảo và giáp tuyến suối Cầu Tây, có môi trường sinh thái, khí hậu mát mẻ, cảnh quan thiên nhiên đẹp và là đầu nguồn các tuyến suối chính (suối Cầu Tây, suối Cầu Trà). Bởi vậy, đây là khu vực bảo tồn các giá trị thiên nhiên cảnh quan sẵn có và định hướng phát triển khu sinh thái nghỉ dưỡng nhằm khai thác những lợi thế về môi trường, khí hậu và cảnh quan của địa phương.
Đánh giá tiềm năng phát triển đô thị
b. Đánh giá khu vực phát triển đô thị:
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, xác định các khu vực phát triển đô thị như sau:
- Khu vực thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 10%. Là những khu vực có diện tích đất đai địa hình bằng phẳng, địa chất, thủy văn tốt có quỹ đất thuận lợi phát triển đô thị trong giai đoạn tới.
- Khu vực ít thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 16%. Là những khu vực dân cư tập trung đông đúc, đã ổn định, gây khó khăn cho việc phát triển cơ sở hạ tầng và kết nối giao thông.
- Đất không thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 74%: Bao gồm các quỹ đất không có khả năng phát triển đô thị, những khu vực rừng tự nhiên, những quỹ đất tôn giáo tín ngưỡng, quốc phòng... và khu vực đồi núi có độ dốc lớn.
Đánh giá khu vực phát triển đô thị
c. Hiện trạng đất phát triển đô thị
* Đánh giá hiện trạng sử dụng đất phát triển đô thị:
Diện tích đất xây dựng đô thị là 190,23ha (chiếm 4,92% diện tích đất tự nhiên của xã Yên Lãng), đạt chỉ tiêu 144,73 m2/người. Trong đó:
- Diện tích đất dân dụng là 169,89 ha ( trung bình 129,26 m2/người) bao gồm: đất các khu dân cư, đất công trình công cộng, đất vui chơi giải trí, thể dục thể thao và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đất ngoài dân dụng có tổng diện tích 20,34ha bao gồm đất trụ sở cơ quan; đất tôn giáo – tín ngưỡng, đất quốc phòng, đất nghĩa trang, nghĩa địa...
- Đất khác bao gồm đất nông – lâm – thủy sản có diện tích 3.677,06 ha.
Biểu tổng hợp hiện trạng sử dụng đất phát triển đô thị:
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng
sử dụng đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
118,19
|
3,06
|
1
|
Đất ở làng xóm
|
91,97
|
|
2
|
Đất cơ quan, trụ sở đô thị
|
0,20
|
|
3
|
Đất giáo dục (Trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non)
|
3,90
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác
|
5,42
|
|
4.1
|
Đất y tế
|
0,26
|
|
4.2
|
Đất văn hóa
|
3,80
|
|
4.3
|
Đất thể dục thể thao
|
1,05
|
|
4.4
|
Đất thương mại
|
0,31
|
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
16,70
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
6,73
|
0,17
|
1
|
Cơ quan trụ trở ngoài đô thị
|
2,80
|
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
1,24
|
|
3
|
Đất di tích, tôn giáo
|
2,69
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
3.633,51
|
93,95
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
1.015,08
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
2.370,77
|
|
2.1
|
Đất rừng đặc dụng
(rừng Quốc gia Tam Đảo)
|
864,78
|
|
2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
180,42
|
|
2.3
|
Đất rừng sản xuất
|
1.325,57
|
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
47,49
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,76
|
|
5
|
Sông, suối, mặt nước
|
27,24
|
|
6
|
Đất khoáng sản
|
168,17
|
|
C
|
Các loại đất khác
|
115,59
|
2,99
|
|
Tổng
|
3.867,29
|
100,00
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Theo tiêu chí 3 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng từ 3.000 người/km2 trở lên”.
- Mật độ dân số toàn đô thị:
+ Dân số toàn đô thị là: 13.143 người.
+ Diện tích đất tự nhiên toàn xã là 38,67 km²
Do đó, mật độ dân số là: 13.143/38,67 = 339 người/km2.
Đánh giá đạt: Chưa đạt.
- Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị:
+ Dân số toàn đô thị là: 13.143 người.
+ Diện tích đất xây dựng của đô thị là 190,23ha tương ứng 1,9km2.
Do đó, mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng là: D = 13.143/1,9 = 6.917 người/km2.
Đánh giá đạt: 0/4,5 điểm.
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội
II.4.1. Nhà ở
a. Đánh giá hiện trạng nhà ở:
Các công trình nhà ở trong khu vực quy hoạch bao gồm 2 dạng nhà ở:
- Dạng nhà ở liên kề: Chủ yếu được phân bố dọc 2 bên QL37 đi Tuyên Quang và tuyến đường liên xã. Dạng nhà ở lô phố kết hợp kinh doanh thương mại, có chiều cao chủ yếu 2-4 tầng. Diện tích xây dựng trung bình khoảng 100-120 m2.
- Dạng nhà ở nông thôn: Gắn với sản xuất nông lâm nghiệp phân bố tại các xóm với mật độ thưa, mái ngói kết cấu tường gạch, chiều cao 1 tầng chiếm tỷ trọng lớn, được phân bố rải rác trong các xóm của xã, trên các gò đồi thấp. Diện tích xây dựng khoảng 70 – 100 m2. Tỷ lệ công trình kiên cố hiện đang được cải thiện nhiều do điều kiện kinh tế các hộ dân đang được nâng lên.
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
* Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa xã:
Tổng diện tích sàn nhà ở: 225.000 m2. Dân số toàn xã đã bao gồm dân số quy đổi: 13.143 người. Do đó, diện tích sàn nhà ở bình quân của xã là: 225.000/13.143 = 17,11m2 sàn/người.
Đánh giá: Không đạt.
* Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố: Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố là 90%.
Đánh giá: Đạt mức tối đa.
II.4.2. Trung tâm chính trị hành chính xã:
Vị trí Ủy ban nhân dân xã
Trụ sở xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng, diện tích 0,2ha bao gồm:
+ 1 nhà làm việc 2 tầng, 12 phòng, diện tích sàn xây dựng 460m2.
+ 1 nhà hội trường diện tích xây dựng 200m2.
+ 1 nhà xe bán kiên cố, diện tích xây dựng 60m2.
+ Công an, Quân sự, diện tích xây dựng 80m2.
+ Nhà tiếp dân (1 cửa), diện tích xây dựng 85m2.
+ Khu phụ trợ 45m2.
- Nhìn chung diện tích, cơ sở vật chất của trụ sở UBND của xã đã đáp ứng được tiêu chuẩn theo yêu cầu hoạt động.
- Đánh giá: Đạt yêu cầu diện tích đơn vị hành chính cấp xã
Hiện trạng công trình trụ sở UBND và Công an xã
II.4.3. Hiện trạng công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
a. Công trình trung tâm văn hóa xã:
Trên địa bàn xã không có trung tâm văn hóa xã.
b. Công trình TDTT:
Trên địa bàn xã có 01 sân thể thao phục vụ nhu cầu rèn luyện và thi đấu thể thao của xã thuộc xóm Quyết Tâm, nằm giáp nhà văn hóa mới, trên tuyến đường liên xã do công ty than Núi Hồng xây dựng với diện tích khoảng 6.570.m2.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Đánh giá đạt: 0,75/1 điểm.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Sân thể thao tại xóm Quyết Tâm
Vị trí sân thể thao và sân bóng của xã
c. Thương mại - dịch vụ:
- Công trình thương mại – dịch vụ cấp đô thị của xã Yên Lãng gồm có chợ trung tâm xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Tâm với diện tích khoảng 3.532,1m2. Công trình nằm tại ngã ba đường Quốc lộ 37 và tuyến đường đi mỏ than Núi Hồng.
- Hiện trạng công trình: Công trình 1 tầng và đã xuống cấp.
- Các hộ dân bám dọc theo chợ vừa ở vừa kết hợp kinh doanh, buôn bán.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Đánh giá đạt: 1/2 điểm.
Vị trí công trình thương mại trên địa bàn
Khu vực chợ trung tâm xã Yên Lãng
c. Bưu điện xã:
Trên địa bàn xã có Bưu điện xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng, diện tích khoảng 100m2.
Bưu điện xã Yên Lãng
II.4.4. Hiện trạng công trình công cộng cấp đơn vị ở
a. Giáo dục:
Vị trí công trình giáo dục
- Trường trung học cơ sở: Có 1 trường trung học cơ sở thuộc xóm Đồi Cây diện tích khoảng 14.000m2. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
Trường THCS Yên Lãng
- Trường tiểu học: Có 2 trường tiểu học:
+ Trường tiểu học Yên Lãng 1: thuộc xóm Đồi Cây, diện tích khoảng 8.400m2 bao gồm cả khu ký túc. Đã đạt chuẩn Quốc gia.
+ Trường tiểu học Yên Lãng 2: thuộc xóm Thắng Lợi, diện tích 7.680m2. Đã đạt chuẩn Quốc gia.
Trường tiểu học Yên Lãng 2
- Trường mầm non: Có 2 trường mầm non:
+ Trường mầm non Yên Lãng: thuộc xóm Đồi Cây, diện tích 3.805m2.
+ Trường mầm non khu B: thuộc xóm Đồng Cọ, diện tích khoảng 2.650m2.
Trường mầm non Yên Lãng
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình giáo dục:
Stt
|
Công trình
|
Diện tích
(m2)
|
Địa điểm
|
1
|
Trường trung học cơ sở Yên Lãng
|
14.000
|
Xóm Đồi Cây
|
2
|
Trường tiểu học Yên Lãng 1
|
8.400
|
Xóm Đồi Cây
|
3
|
Trường tiểu học Yên Lãng 2
|
7.680
|
Xóm Thắng Lợi
|
4
|
Trường mầm non Yên Lãng
|
3.805
|
Xóm Đồi Cây
|
5
|
Trường mầm non khu B
|
2.650
|
Xóm Đồng Cọ
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Do trong khu vực xã Yên Lãng chưa có trường trung học phổ thông nên tiêu chuẩn về Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị là chưa đạt.
b. Y tế:
Vị trí công trình y tế
Trạm y tế xã Yên Lãng
Trên địa bàn xã Yên Lãng chưa có cơ sở y tế cấp đô thị, hiện chỉ có 02 Trạm Y tế với tổng số giường phục vụ khám chữa bệnh là 8 giường, đây là các giường theo dõi ban đầu và không chữa bệnh nội trú.
- Trạm y tế xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng, nằm trên tuyến đường Quốc lộ 37 và gần UBND xã, diện tích 960,8m2, công trình 2 tầng.
- Trạm y tế chi nhánh than Núi Hồng thuộc xóm Nhất Trí, diện tích khoảng 1.600m2.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Do chưa có Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1000 dân) nên tiêu chuẩn về Cơ sở y tế cấp đô thị là chưa đạt.
c. Nhà văn hóa xóm:
Nhà văn hóa xã có diện tích 167,3m2 (với quy mô 150 chỗ ngồi).
Công trình nhà văn hóa xóm: đã có 26/26 xóm có nhà văn hóa kết hợp sân thể thao. Với diện tích chiếm đất khoảng 300-500m2.
Hiện trạng công trình: Hầu hết các nhà văn hóa được xây dựng cách đây rất lâu, diện tích nhỏ, công trình đã xuống cấp.
|
|
Nhà văn hóa xóm Đầm Làng
|
Nhà văn hóa xóm Cây Hồng
|
Vị trí nhà văn hóa các xóm
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình văn hóa:
TT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
A
|
Nhà văn hóa xã
|
1
|
167,3
|
B
|
Nhà văn hóa xóm
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa xóm Ao Trũng
|
1
|
154
|
2
|
Nhà văn hóa xóm Cầu Trà
|
1
|
138
|
3
|
Nhà văn hóa xóm Cây Hồng
|
1
|
134
|
4
|
Nhà văn hóa xóm Đầm Làng
|
1
|
90
|
5
|
Nhà văn hóa xóm Đèo Khế
|
1
|
104
|
6
|
Nhà văn hóa xóm Đèo Xá
|
1
|
71
|
7
|
Nhà văn hóa xóm Đoàn Kết
|
1
|
160
|
8
|
Nhà văn hóa xóm Đồi Cây
|
1
|
200
|
9
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Ao
|
1
|
85
|
10
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Cẩm
|
1
|
134
|
11
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Cọ
|
1
|
160
|
12
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Dùm
|
1
|
69
|
13
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Đình
|
1
|
67
|
14
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Măng
|
1
|
56
|
15
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Ỏm
|
1
|
75
|
16
|
Nhà văn hóa xóm Giữa
|
1
|
97
|
17
|
Nhà văn hóa xóm Khuôn Muống
|
1
|
100
|
18
|
Nhà văn hóa xóm Khuôn Nanh
|
1
|
105
|
19
|
Nhà văn hóa xóm Mới
|
1
|
75
|
20
|
Nhà văn hóa xóm Nhất Trí
|
1
|
190
|
21
|
Nhà văn hóa xóm Quyết Tâm
|
1
|
167
|
22
|
Nhà văn hóa xóm Quyết Thắng
|
1
|
227
|
23
|
Nhà văn hóa xóm Thắng Lợi
|
1
|
116
|
24
|
Nhà văn hóa xóm Tiền Đốc
|
1
|
124
|
25
|
Nhà văn hóa xóm Trung Tâm
|
1
|
118
|
26
|
Nhà văn hóa xóm Yên Từ
|
1
|
80
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.
Do đó, đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở/người là: 27.682/13.143 = 2,1m2/người.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
II.4.5. Hiện trạng công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng
a. Đất công trình văn hóa cấp đô thị:
- Trên địa bàn xã không có công trình văn hóa cấp đô thị.
- Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Chưa đạt.
b. Đất công trình di tích:
- Di tích địa điểm nơi ra đời Đội Thanh niên xung phong Việt Nam tại xóm Đồng Cẩm.
- Cụm di tích khu tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ:
+ Xếp hạng: Được xếp hạng cấp Quốc gia năm 1999.
+ Tổng diện tích khoảng 840m2 (khu vực xóm Khuôn Muống có diện tích 720m2 và khu vực thuộc xóm Khuôn Nanh có diện tích khoảng 120m2).
+ Hiện trạng công trình: Có 2 nhà bia ghi dấu sự kiện (một là nơi thành lập cơ quan chỉ huy Khu ủy chiến khu Nguyễn Huệ, hai là địa điểm làm việc của cơ quan chỉ huy chiến khu Nguyễn Huệ, đồng thời là nơi cất giấu vũ khí, quân dụng của cách mạng) được tu bổ tôn tạo theo lối truyền thống, có 4 đao cong, mái lợp ngói, giữa nhà dựng tấm bia đá nguyên khối ghi dấu sự kiện lịch sử.
Vị trí công trình di tích
Khu di tích thanh niên Việt Nam
Bia tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ
b. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên địa bàn xã có 2 cơ sở tôn giáo và 3 cơ sở tín ngưỡng đó là:
- Cơ sở tôn giáo:
+ Chùa Yên Cư thuộc xóm Đồng Cẩm, có quy mô khoảng 5.657m2. Hiện trạng gồm 2 công trình (nhà thờ Tam Bảo và nhà 02 tầng).
+ Nhà thờ Giáo họ Yên Lãng thuộc xóm Nhất Trí, có quy mô khoảng 4.472,5m2. Hiện trạng gồm 03 công trình (nhà thờ, Nhà khách, Nhà giáo lý).
- Cơ sở tín ngưỡng:
+ Miếu thờ Thổ công xóm Đèo Khế.
+ Miếu thờ thổ công xóm Khuôn Nanh.
+ Miếu Làng xóm Quyết Thắng.
Chùa Yên Cư
Vị trí các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
II.5. Hiện trạng khoáng sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sản xuất kinh doanh
Vị trí các moong khai thác than
Xã Yên Lãng có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối lớn, chủ yếu là than, hiện nay có Công ty than Núi Hồng khai thác khoáng sản trên địa bàn với diện tích khoảng 72ha.
Khu vực khai thác than
Ngành công nghiệp khai thác đã và đang phát triển ở địa phương. Bên cạnh đó, có khu chợ Yên Lãng tạo điều kiện cho các ngành nghề địa phương phát triển như tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ thương mại phục vụ cho công nghiệp đồng thời giải quyết việc làm cho nhân dân. Là tiền đề phát triển công nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa.
II.6. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan
-
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có một phần phía Bắc, Tây và Nam là khu vực núi cao (trong đó có phía Nam thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo), phần còn lại thuộc khu trung tâm và phía Đông là vùng trung du địa hình gò núi thấp, cảnh quan đặc trưng với làng xóm dân cư phân bố đan xen với các vùng ruộng, hoa màu sản xuất nông nghiệp. Hệ thống suối bắt nguồn từ dãy núi cao chạy xen kẽ qua các khu dân cư và đất nông nghiệp tạo không gian cảnh quan sinh thái.
Khu vực trung tâm hiện nay nằm chủ yếu 2 bên tuyến đường Quốc lộ 37, tập trung phần lớn tại các xóm: Thắng Lợi, Quyết Thắng, Đồi Cây, Quyết Tâm, Nhất Trí. Nhận thấy, không gian khu trung tâm hiện nay đang phát triển lệch về phía Bắc của tuyến Quốc lộ 37. Vì vậy, các yếu tố cảnh quan, không gian đô thị tại khu vực này bị chia cắt, thiếu tính kết nối.
II.6.1. Cảnh quan khu dân cư:
Cảnh quan khu dân cư được phân bố rải rác thành các cụm nhỏ, nằm đan xen với khu canh tác nông nghiệp.
Hiện trạng cụm dân cư đan xen với đất nông nghiệp
II.6.2. Cảnh quan nông nghiệp:
Cảnh quan nông nghiệp đặc trưng của Yên Lãng là phân tán xen với các cụm dân cư, mặt nước... Tuyến suối Yên Lãng chạy từ chân núi Tam Đảo qua các xóm Đầm Làng, Tiền Đốc, Quyết Thắng, Đồng Dùm, cảnh quan đặc trưng là cánh đồng xen kẽ đồi chè và các cụm dân cư nhỏ. Trong tương lai, cần khai thác giá trị cảnh quan sinh thái tại đây để tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch.
II.6.3. Hiện trạng cảnh quan tự nhiên:
Xã Yên Lãng có lợi thế cảnh quan dựa vào điều kiện của địa hình gò đồi cao thấp xen lẫn những khu vực bằng phẳng có độ dốc thấp tạo cho khung cảnh thiên nhiên có sự thay đổi. Diện tích đất rừng tại xã chiếm hơn nửa tổng diện tích ranh giới xã (vườn Quốc gia Tam Đảo ở phía Nam) hình thành một phông thiên nhiên rộng lớn và hùng vỹ khiến cho cảnh quan của nơi đây rất giàu cảm xúc và là yếu tố quan trọng góp phần định hình không gian đô thị đẹp, giàu bản sắc cho xã Yên Lãng.
Những dòng suối bắt nguồn từ các dãy núi phía Bắc, phía Tây và phía Nam của xã có cảnh quan còn tự nhiên, hoang sơ không những đem lại nguồn nước quý giá mà còn đóng góp tích cực vào cảnh quan sinh thái cho địa phương. Trong tương lai, cần cải tạo cảnh quan ven suối để tổ chức dịch vụ du lịch ven suối, có thể kết hợp với các dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp.
Hiện trạng cảnh quan tự nhiên của xã
Hiện trạng các con suối chảy qua địa bàn xã
II.6.4. Hiện trạng không gian đô thị:
* Đánh giá sơ bộ:
- Không gian đô thị của toàn khu vực hiện còn chưa định hình trọng tâm rõ nét, chưa khai thác hết giá trị cảnh quan vốn có. Các công trình kiến trúc hành chính cơ bản được đầu tư khang trang, tuy nhiên còn phân bố rải rác và chưa hình thành một khu vực hành chính hiện đại đồng bộ với các chức năng khác của đô thị.
- Kiến trúc nhà ở đô thị và nông thôn cũng chưa có bản sắc, chưa được quản lý xây dựng đồng bộ. Hình thái các công trình còn mang tính tự phát, chưa được quan tâm thiết kế tạo sự đồng bộ thống nhất về cảnh quan kiến trúc đô thị.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
- Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị: Theo quy định tại Luật Kiến trúc, xã Yên Lãng chưa có quy chế được lập và trình duyệt.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính: Tuyến phố văn minh bảo đảm các tiêu chuẩn: văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông là 0 tuyến.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị: Đô thị không có dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị, quy hoạch chung đô thị đang lập chưa được phê duyệt.
Đánh giá: Đạt 0/2 điểm.
- Tiêu chuẩn số lượng không gian công cộng của đô thị: Trên địa bàn xã có không gian công cộng gồm: 01 cơ sở tín ngưỡng, 02 cơ sở tôn giáo, 01 Khu di tích thanh niên Việt Nam, sân thể thao xã...
Đánh giá: Đạt tối đa 2,0 điểm.
- Công trình kiến trúc tiêu biểu: Di tích lịch sử chiến khu Nguyễn Huệ tại xã Yên Lãng huyện Đại Từ đã được xếp hạng cấp Quốc gia.
Đánh giá: Đạt tối đa 2,0 điểm.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
II.7. Hạ tầng kỹ thuật
II.7.1. Giao thông
Hiện trạng các tuyến giao thông chính trên địa bàn
a. Đường giao thông đối ngoại:
Trong khu vực nghiên cứu có các tuyến Quốc lộ 37, tuyến đường sắt Quan Triều - Núi Hồng là các tuyến giao thông Quốc gia.
- Quốc lộ 37: Tuyến QL37 đi qua xã Yên Lãng, đạt tiêu chuẩn đường GTMN cấp IV, chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 6,67km.
- Đường sắt Quan Triều – Núi Hồng là một tuyến đường sắt chuyên chở khoáng sản, chủ yếu là than thuộc mạng lưới đường sắt Việt Nam. Toàn tuyến đường sắt có chiều dài 33,5km (trong đó thuộc xã Yên Lãng có chiều dài khoảng 4km) và gần như song song với Quốc lộ 3 đoạn Quan Triều - Bờ Đậu và với Quốc lộ 37 đoạn Bờ Đậu - Núi Hồng. Tuyến có thể được kết nối với tuyến đường sắt Hà Nội - Quan Triều.
b. Đường giao thông đối nội:
- Hiện nay, hệ thống đường giao thông xã Yên Lãng còn hạn chế, trong khu vực xã Yên Lãng có 02 tuyến đường liên xã đi xã Na Mao, Phú Xuyên và đi xã Lương Thiện (Sơn Dương, Tuyên Quang), có tổng chiều dài khoảng 4,146km.
- Ngoài ra, trong khu vực nghiên cứu còn có hệ thống đường nội bộ thôn, xóm. Các tuyến đường này chủ yếu là đường bê tông, đường đất. Quy mô mặt cắt còn nhỏ, chất lượng tương đối kém, có mặt đường 2,5m – 4m.
- Trong khu vực nghiên cứu thiết kế chưa có hệ thống bãi đỗ xe công cộng, điểm bãi đỗ xe taxi... Các bãi gửi xe tải, xe khách, xe con chưa được đầu tư xây dựng.
Bảng tổng hợp hiện trạng các tuyến giao thông trên địa bàn xã:
Tên đường
|
Chiều dài
(km)
|
Kết cấu
|
Mặt đường
(m)
|
Nền đường
|
Đường Quốc lộ 37
(tiều chuẩn đường GTMN cấp IV)
|
6,67
|
BT nhựa
|
5,5
|
Mỗi bên 1m
|
Đường trục xã liên xã
|
4,146
|
BT nhựa
Bê tông
Đường đất
|
3,0
|
6m
|
Đường trục xóm, liên xóm
|
10,051
|
Bê tông
|
3,0
|
5m
|
Đường xóm và đường nội đồng
|
-
|
Bê tông
Đường đất
|
2,5-4,0
|
-
|
Đường sắt
(Quan Triều – Núi Hồng)
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
(Căn cứ báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên).
c. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
* Tiêu chuẩn về đầu mối giao thông:
Trên cơ sở hiện trạng hệ thống giao thông xã Yên Lãng và các quy hoạch ngành liên quan. Đánh giá xã có vai trò là đầu mối giao thông cấp huyện.
Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng:
- Tổng diện tích đường giao thông trên địa bàn xã là: 911.000 m2.
- Tổng diện tích đất xây dựng: 3.904.600m2.
Do đó, tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng là: 911.000/3.904.600 x 100 = 23,33%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
* Tiêu chuẩn về mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m):
+ Tổng chiều dài các tuyến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m là: 8km.
+ Tổng diện tích đất xây dựng đô thị: 3,9 km2.
Do đó, mật độ đường giao thông là: 8/3,9 = 2,05 km/km2.
Đánh giá: Chưa đạt.
* Tiêu chuẩn về diện tích đất giao thông tính trên dân số:
+ Tổng diện tích đất giao thông là: 911.000 m2.
+ Dân số của xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.
Do đó, diện tích đất giao thông/dân số là: 911.000/13.143 = 69,31 m2/người. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ vận tải hành khách công cộng:
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn xã đạt 60%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
II.7.2. Cao độ nền hiện trạng
Nền địa hình xã có đặc điểm gò đồi thấp xen kẽ ruộng trũng khu vực trung tâm xã, xung quanh là các dãy núi cao. Hướng dốc địa hình chủ đạo từ Tây sang Đông, nước mưa chảy từ núi theo các khe suối hiện trạng thoát dần về phía Đông Bắc chảy sang Na Mao.
- Địa hình gò đồi cao: tập trung toàn bộ phần rừng núi phía Nam tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang có cao độ dao động +520 - +1.141 và phía Bắc tiếp giáp với xã Minh Tiến có cao độ +400 - +750.
- Địa hình gò núi thấp: Bao gồm các đồi núi thấp ở phía Tây có cao độ dao động +180 - +380.
- Địa hình đồng bằng xen lẫn với đồi thoải chủ yếu khu vực trung tâm và phía Đông Nam khu vực nghiên cứu có cao độ dao động +83 - +100.
- Cao độ nền cao nhất: +1.141 (núi phía Nam khu quy hoạch).
- Cao độ nền thấp nhất: +78.9 (khu vực đất nông nghiệp phía Bắc của xóm Đồng Ỏm).
Hiện trạng cao độ nền khu vực lập quy hoạch
II.7.3. Thuỷ lợi
Sơ đồ hiện trạng hệ thống thủy lợi
Trên địa bàn xã hiện nay gồm 4 hồ thủy lợi và 15 đập dâng nước phục vụ cho công tác tưới tiêu, các công trình đáp ứng cơ bản nước cho công tác tưới tiêu, nước sinh hoạt và phòng chống lụt bão của xã:
- 4 hồ thủy lợi: Hồ Đồng Trãng, hồ Đồng Tiến, hồ Cầu Trà và hồ Khuôn Nanh. Trong đó, có hồ Khuôn Nanh do Trạm khai thác thuỷ lợi huyện quản lý, còn lại là các công trình do xã quản lý.
- 15 vai đập dâng nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Trong đó, có 3 đập đã được kiên cố hóa hoạt động tốt (đập Cây Quýt; đập Đồng Má và đập Yên Lãng), còn lại là 12 đập tạm, đập đất. Một số đập tạm có diện tích tưới lớn sẽ được kiên cố hóa, còn lại là các đập có diện tích tưới nhỏ sẽ cải tạo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu dùng nước trong nông nghiệp.
- Đập Yên Lãng do Trạm khai thác thuỷ lợi huyện quản lý, các công trình còn lại là do xã quản lý.
- 256 tuyến kênh mương, với tổng chiều dài là 81,654km.
(Căn cứ báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên).
Hiện trạng hồ Cầu Trà và hồ Khuôn Nanh
Hiện trạng hồ Đồng Tiến và hồ Đồng Trãng
Hiện trạng trạm cấp nước
Hiện trạng đập Cây Quýt và đập Đồng Cọ 1
Hiện trạng đập Yên Lãng và đập Đồng Má
Hiện trạng một số tràn trong xã
II.7.4. Thoát nước mưa
a. Đánh giá chung:
Khu vực xã Yên Lãng có địa hình tương đối phức tạp, tuy nhiên hướng dốc chủ đạo của địa hình là hướng Tây Nam- Đông Bắc, hướng ra phía suối, độ dốc địa hình tương đối lớn, thuận lợi cho việc thoát nước. Hệ thống thoát nước của xã Yên Lãng là hệ thống thoát nước chung (gồm nước thải và nước mưa), nước thải phần lớn được xử lý qua các bể tự hoại và xả trực tiếp ra môi trường. Khu vực dân cư trong xã đa phần nằm cao hơn so với con suối chính chảy qua nên không tồn tại tình trạng ngập úng, tất cả lượng nước mưa trên khu vực, ban đầu chảy theo địa hình tập trung vào các khu ruộng trũng rồi sau đó theo các khe suối chảy về con suối thoát nước chính.
Hệ thống thoát nước tự nhiên được chia thành 08 lưu vực chính gồm:
+ Lưu vực 1: Thuộc khu vực núi phía Bắc của xã Yên Lãng. Nước mưa thoát về phía suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 2: Nằm phía dưới lưu vực 1, thuộc địa bàn các xóm Đồng Đình, Đồng Măng, Thắng Lợi, Đồi Cây. Nước mưa thoát về phía suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 3: Thuộc khu vực phía dưới lưu vực 2, trên địa bàn các xóm Đồng Ao, Cây Hồng, Đồng Cọ, Đoàn Kết, Nhất Trí, Quyết Tâm. Nước mưa thoát về phía suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 4: Ở khu vực phía Tây của xã, thuộc xóm Đèo Khế. Nước mưa thoát về phía tuyến suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 5: Thuộc khu vực dãy núi phía Nam của xã (vườn quốc gia Tam Đảo). Nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên, sau đó thoát về thượng nguồn của tuyến suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 6: Nằm phía trên lưu vực 5, thuộc địa bàn các xóm Khuôn Nanh, Khuôn Muống, Đầm Làng. Nước mưa thoát về phía suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 7: Thuộc khu vực phía Đông Nam khu quy hoạch, trên địa bàn các xóm Yên Tử, Cầu Trà, Xóm Giữa. Nước mưa thoát về phía các con mương chính sau đó chảy về phía tuyến suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 8: Nằm phía Đông của xã, thuộc địa bàn xóm Đồng Cẩm. Nước mưa thoát về phía tuyến suối Cầu Trà.
Lưu vực thoát nước hiện trạng
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
* Tiêu chuẩn về mật độ đường cống thoát nước chính.
Hệ thống đường cống thoát nước chính chủ yếu được sử dụng là các loại cống hỗn hợp và các mương BTXM, với tổng chiều dài 5,0 km. Diện tích đất xây dựng là 3,9 km2.
Do đó, mật độ đường cống thoát nước chính là: 5,0/3,9 = 1,28 km/km2.
Đánh giá: Chưa đạt.
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng, chống, giảm ngập úng:
Hiện nay xã đang triển khai thực hiện phòng chống ngập úng trên địa bàn toàn xã.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
II.7.5. Cấp điện
a. Tổng quan:
- Theo thống kê, trên địa bàn xã, tổng chiều dài tuyến đường chính là 9,6 km. Tổng chiều dài tuyến phố chính được chiếu sáng là 3,0 km. Tổng chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng là 20 km; tổng số chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm là 60 km. Tổng điện sinh hoạt toàn xã là: 7.750.000 (kwh/năm).
- Tuyến điện 220KV và 110KV Tuyên Quang – Thái Nguyên chạy qua địa bàn xã Yên Lãng có tổng chiều dài đoạn đi qua Yên Lãng khoảng 11,5km.
Tuyến điện 220KV Tuyên Quang – Thái Nguyên
b. Nguồn điện:
Nguồn cấp điện cho các trạm biến áp tiêu thụ trong xã được lấy từ đường dây trung thế 35KV lộ E373 xuất tuyến từ trạm biến áp Đại Từ chạy trên địa bàn xã. Tổng chiều dài tuyến 35kv khoảng 14,5km.
c. Lưới điện:
Lưới điện trung thế:
- Hiện tại, lưới điện trung áp đã phủ kín trên toàn bộ địa bàn xã Yên Lãng và 100% số hộ của xã đã được nhận điện từ lưới điện quốc gia. Trong lưới điện trung áp của xã Yên Lãng là lưới điện 35kV.
- Lưới điện trung thế cấp điện cho các khu dân cư trên địa bàn chủ yếu là đường dây nổi, có kết cấu hình tia.
Lưới điện hạ thế:
- Lưới điện hạ áp được xây dựng chủ yếu với kết cấu trục chính là 3 pha 4 dây, các nhánh rẽ với kết cấu đa dạng gồm 3 pha 4 dây và 1 pha 2 dây. Lưới điện nổi dùng cáp vặn xoắn ABC, với tiết diện đường trục: 95, 70, 50, 35. Bán kính cấp điện lưới hạ thế trong khu vực 700 - 900m.
d. Trạm biến thế:
Hiện nay, trên địa bàn xã có tổng số 17 trạm biến áp thuộc Công ty Điện lực Thái Nguyên, trong đó: có 06 trạm biến áp công suất 250KVA, 01 trạm biến áp 100KVA, 05 trạm biến áp 160KVA, 02 trạm biến áp 180KVA, 03 trạm biến áp 100KVA (bao gồm: Trạm biến áp Yên Lãng 14, Trạm biến áp Yên Lãng 4, Trạm biến áp Yên Lãng 13, Trạm biến áp Yên Lãng 5, Trạm biến áp Yên Lãng 15, Trạm biến áp Yên Lãng 12, Trạm biến áp Phú Xuyên 4, ….). Tất cả dùng trạm biến áp treo.
Tổng công suất các trạm khoảng 3.500KVA.
e. Chiếu sáng:
Điện chiếu sáng công cộng được xây dựng trên các trục đường chính trên địa bàn xã.
Các trạm biến áp trên địa bàn xã
Sơ đồ hiện trạng cấp điện
f. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Tiêu chuẩn về cấp điện sinh hoạt:
Tổng điện sinh hoạch toàn xã là: 7.750.000 kwh/năm. Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.
Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt là: 7.750.000/13.143 = 589,66 kwh/ng/năm.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng:
Tổng chiều dài tuyến đường chính là 9,6 km. Tổng chiều dài tuyến phố chính được chiếu sáng là 3,0 km. Do đó, tỷ lệ các tuyến đường phố chính được chiếu sáng là: 3/9,6x 100 = 31,25%.
Đánh giá: Chưa đạt
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng:
Theo thống kê, trên địa bàn xã tổng chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng là 20 km; tổng số chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm là 60 km. Do đó, tỷ lệ các tuyến đường được chiếu sáng là: 20/60 x 100 = 33,33 %.
Đánh giá: Chưa đạt
II.7.6. Hiện trạng thông tin liên lạc (hệ thống viễn thông)
a. Đánh giá chung:
Hoạt động bưu chính, viễn thông phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của tổ chức và nhân dân trong địa bàn xã Yên Lãng.
b. Viễn thông:
- Số thuê bao điện thoại cố định: hiện nay cá nhân không sử dụng điện thoại cố định, đã chuyển sang dùng điện thoại di động. Chỉ còn một số cơ quan hành chính nhà nước dùng với số lượng ít.
- Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người. Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) là 3.650 máy.
- Hiện trạng hệ thống chuyển mạch:
+ Mạng chuyển mạch khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong hệ thống chuyển mạch điều khiển (Host) tỉnh Thái Nguyên đặt tại Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên bao gồm: 2 tổng đài trung tâm của viễn thông Thái Nguyên (tổng đài NEAX 61Σ và tổng đài TDX) và 1 tổng đài trung tâm của Viettel.
+ Mạng ngoại vi: VNPT xây dựng mạng ngoại vi trong các khu vực đông dân cư, gồm hệ thống cột treo cáp. Mạng cáp phân bố đến thuê bao được treo trên các hệ thống cột thông tin. Mạng ngoại vi hiện tại đang sử dụng loại cáp từ 10 đôi dây đến 200 đôi dây.
+ Hiện trạng hệ thống mạng thông tin di động: Sử dụng hệ GMS, phủ sóng toàn xã Yên Lãng cung cấp được nhiều dịch vụ, đồng thời hỗ trợ rất nhiều cho mạng cố định.
Ngoài ra trên địa bàn có các nhà mạng như Vinaphone, Mobilephone, Viettel, ... cung cấp các dịch vụ thông tin di động với tỷ lệ phủ sóng cho 100% dân số xã Yên Lãng.
c. Bưu chính:
- Xã Yên Lãng có 01 bưu điện với diện tích 100 m2 tại xóm Quyết Thắng.
- Hiện tại toàn xã có mạng lưới bưu cục và điểm văn hoá xã tương đối đầy đủ.
- Dịch vụ tem, thư, chuyển phát nhanh, EMS, Internet... nhìn chung đáp ứng được nhu cầu thông tin cho người dân.
d. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Tiêu chuẩn về số thuê bao internet:
Số thuê bao internet: (băng rộng cố định và băng rộng di động) toàn xã: 5.475 thuê bao. Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người. Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) là 3.650 máy.
Do đó, số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) là: 3.650/13.143 x 100= 27,77 máy/100 dân.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số:
Tiêu chuẩn tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số đạt khoảng 100%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
II.7.7. Cấp nước sinh hoạt
a. Đánh giá chung:
- Hiện tại, dọc theo tuyến đường Quốc lộ 37 theo hướng từ trung tâm huyện Đại Từ lên xã Yên Lãng thì bên phải là 3 loại ống D140, D90 và D75. Bên trái là 2 loại ống D110 và D75 đã chạy qua UBND xã Yên Lãng. Tại những đường liên xã có các tuyến ống D63, D40.
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch đã có trạm cấp nước sinh hoạt nằm tại Xóm Thắng Lợi với công suất 380m3/ngđ (đã có dự án nâng cấp công suất lên 1.200m3/ngđ cùng với hệ thống đường ống cấp nước sạch). Phần lớn hộ dân hiện đang sử dụng hệ thống nước sạch từ trạm bơm nước sạch và một số hộ dân dùng giếng khoan.
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Cấp nước sinh hoạt:
Tổng công suất cấp nước thực tế là 380m3/ngđ, Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.Do đó, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt đô thị là: 380x1000/13.143 =28,91 lít/người/ngày.đêm.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh:
Công suất nhà máy nước hiện trạng đáp ứng đủ so với nhu cầu. Ngoài ra, dân số của xã chưa được cấp nước máy thì sử dụng nước giếng khoan đã đạt tiêu chuẩn nước sạch.
+ Tổng số hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh là 3.294 hộ.
+ Tổng số hộ dân đô thị là: 3.750 hộ.
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch là: 3.294/3.750 x 100 = 87,84%.
Đánh giá: Đạt 1,76 / 2,0 điểm.
II.7.8. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Nước thải sinh hoạt:
- Xã Yên Lãng đa số các hộ gia đình đều có nhà xí có bể tự hoại 2 hoặc 3 ngăn hợp vệ sinh.
- Nước thải đô thị bao gồm nước thải trong sinh hoạt của các hộ gia đình, nước thải trong quá trình sản xuất,nước thải từ các hầm chứ, bể phốt... Xã Yên Lãng được xác định là khu đô thị loại V của huyện Đại Từ. Hiện trạng xã Yên Lãng chưa được đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải đô thị được chảy tự do ra các khe rãnh, kênh mương ra các khu vực trũng theo độ dốc địa hình ra suối hiện trạng.
b. Nước thải y tế:
Trạm y tế xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng và Trạm y tế chi nhánh than Núi Hồng thuộc xóm Nhất Trí với quy mô loại hình Trạm xá và chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Nước thải tại trung tâm y tế xã được tách lọc và xử lý riêng trước khi xả ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
c. Chất thải rắn:
- CTR nguy hại: CTR nguy hại của xã Yên Lãng được thu gom chuyển về bãi tập trung để xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn.
- CTR sinh hoạt:
+ Hiện nay chưa có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt. Tại các khu dân cư nước thải sinh hoạt từ các nhà dân và các công trình công cộng chủ yếu là được thu gom và xử lý cơ bản bằng hệ thống bể tự hoại có ngăn lắng, lọc trước khi cho tự chảy vào hệ thống thoát nước chung của xã.
+ Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của đô thị là: 975 tấn/năm. Tổng khối lượng chất thải rắn được thu gom là: 480 tấn/năm.
+ Khối lượng rác thải sau khi thu gom đều được vận chuyển về bãi rác trung chuyển và được xử lý tại nhà máy rác là 100%.
- CTR y tế: Hiện nay tại tất cả các cơ sở y tế có khu thu gom và xử lý rác thải y tế. Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
d. Nghĩa trang:
Hiện tại, xã có các nghĩa trang xóm Khuôn Nanh, nghĩa trang nhân dân xã tại khu Gò Mủ, nghĩa trang khu Đồi Mìn, nghĩa trang Đồng Ỏm, và một số khu chôn chất nhỏ lẻ.
e. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt: 80 %.
Đánh giá đạt 0,91/1 điểm.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật: Nước thải sinh hoạt: Tại các khu dân cư nước thải sinh hoạt từ các nhà dân và các công trình công cộng chủ yếu là được thu gom và xử lý cơ bản bằng hệ thống bể tự hoại có ngăn lắng, lọc trước khi cho tự chảy vào hệ thống thoát nước chung của xã. Chưa có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom:
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của đô thị là: 975 tấn/năm. Tổng khối lượng chất thải rắn được thu gom là: 480 tấn/năm. Do đó, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom là: 480/975 x 100 = 49,23%.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải:
Khối lượng rác thải sau khi thu gom đều được vận chuyển về bãi rác trung chuyển tại và được xử lý tại nhà máy rác là 100 %.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý tiêu hủy: Hiện nay tại tất cả các cơ sở y tế có khu thu gom và xử lý rác thải y tế. Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
Đánh giá đạt 1/1 điểm.
II.8. Đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và các chương trình theo quy hoạch tỉnh
II.8.1. Các chương trình, quy hoạch chi tiết và dự án đã và đang triển khai:
Trong thời gian qua, xã Yên Lãng có một số dự án đã và đang triển khai xây dựng bao gồm: các dự án xây dựng khu đô thị mới, xây dựng nông thôn mới, xây dựng công trình công cộng, di tích và các công trình hạ tầng kỹ thuật… Cụ thể như sau:
+ Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt.
+ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt.
+ Nhà máy sản xuất gia công hàng may mặc GNG đã được phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng năm 2022.
+ Dự án Khu di lịch sử Thanh niên Việt Nam tại Thái Nguyên đã được phê duyệt năm 2020.
Dựa vào sự phân bố của các dự án khu dân cư và đô thị, có thể thấy xu hướng phát triển của đô thị trong tương lai là phát triển mở rộng khu Trung tâm xã hiện nay và phát triển về phía Đông Nam của xã tạo thành khu đô thị tập trung.
Việc hình thành các dự án nhỏ lẻ đòi hỏi phải dựa trên những định hướng chung cho toàn đô thị như: định hướng phát triển không gian, định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, nhằm đảm bảo sự phát triển thống nhất, hợp lý và hiệu quả. Định hướng xã Yên Lãng trở thành đô thị loại V trong tương lai. Vì vậy, việc xây dựng các khu đô thị, cụm dân cư tập trung cần lưu ý để đảm bảo mạch thoát nước chính được liên thông để đảm bảo hoạt động bình thường của các quỹ đất nông nghiệp chưa hoặc không bị đô thị hóa. Đồng thời, lưu ý đảm bảo tạo sự kết nối về không gian giữa khu dân cư hiện hữu với khu vực phát triển mới.
Các dự án cần có sự quản lý, phối hợp giữa các dự án để xác định cụ thể từng giai đoạn đầu tư, tránh việc đầu tư giàn trải kém hiệu quả và gây lãng phí.
Bảng tổng hợp các dự án đã và đang triển khai:
Stt
|
Tên quy hoạch - dự án
|
Vị trí
|
Quy mô
(ha)
|
I
|
Các dự án - quy hoạch xây dựng
đã và đang được triển khai
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên
|
Xóm Quyết Thắng, Giữa, Ao Trũng
|
35,7
|
2
|
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng
|
Xóm Quyết Thắng, Thắng Lơi, Quyết Tâm
|
20,7
|
3
|
Dự án Khu di tích lịch sử Thanh niên Việt Nam tại Thái Nguyên
(phê duyệt năm 2020)
|
Xóm Ao Trũng
|
1,59
|
4
|
Nhà máy sản xuất gia công hàng may mặc GNG
|
Xóm Cầu Trà
|
4,7
|
5
|
Quy hoạch chi tiết nghĩa trang Tiền Đốc xã Yên Lãng
|
Xóm Tiền Đốc
|
12
|
II
|
Các chương trình theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên,
quy hoạch năng lượng
|
1
|
Mỏ đất san lấp khu vực xã Yên Lãng, huyện Đại Từ
|
Xóm Khuôn Muống, Khuôn Nanh
|
22,7
|
2
|
Đề án khoan thăm dò các khu vực xung quanh Mỏ than Núi Hồng theo định hướng tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Xóm Cây Hồng, xóm Mới, Đồng Dùm, Đồng Ỏm
|
|
II.8.2. Quản lý xây dựng:
Công tác quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch đã duyệt được thực hiện rất tốt trong những năm qua thể hiện qua các quy hoạch chi tiết đã thực hiện.
II.9. Đánh giá đô thị Yên Lãng
II.9.1. Đánh giá theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
Căn cứ đánh giá, phân loại đô thị: Trên cơ sở hiện trạng và các số liệu đến hết tháng 12 năm 2020 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, công bố. Qua tổng hợp, phân tích số liệu và đối chiếu với các quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 để đánh giá điểm theo 5 tiêu chí quy định đối với đô thị loại V.
Phương pháp tính điểm: Điểm số để đánh giá, phân loại đô thị được cụ thể hóa bằng 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13. Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt mức giữa tối đa và tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới.
Sau khi rà soát, phân tích, đánh giá, tổng hợp hiện trạng đô thị mới Yên Lãng, đối chiếu với 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn đô thị loại V theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, tổng hợp 05 tiêu chí của đô thị mới Yên Lãng như sau:
Bảng đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH1:
Tiêu chí
|
Điểm theo quy định
|
Điểm đạt được
|
Đánh giá
|
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
|
15,0 - 20,0
|
18
|
Đạt
|
Tiêu chí 2: Quy mô dân số
|
6,0 - 8,0
|
6,4
|
Đạt
|
Tiêu chí 3: Mật độ dân số
|
4,5 - 6,0
|
4,5
|
Đạt
|
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
4,5 - 6,0
|
0
|
Không đạt
|
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
45,0 - 60,0
|
46
|
Đạt
|
Tổng
|
75 - 100
|
74,9
|
Đạt
|
(Đánh giá các tiêu chí heo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH1 xem chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Đô thị Yên Lãng có 4 tiêu chí (Tiêu chí 1, 2, 3, 5) đã đạt trên mức tối thiểu; Tiêu chí 4 (tỷ lệ lao động phi nông nghiệp) đạt 0 điểm. Tổng điểm của các tiêu chí đạt 75,9 điểm, căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, đô thị Yên Lãng đủ điều kiện để xét công nhận là đô thị loại V.
II.9.2. Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
Được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện, các phòng ban chuyên môn, cùng với sự quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc xã Yên Lãng đã hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, với 19/19 tiêu chí đạt chuẩn = 100%, kết quả nội bật là:
- Đảng bộ, chính quyền địa phương đã triển khai xây dựng, quản lý và thực hiện tốt các quy hoạch trên địa bàn, nhất là quy hoạch Nông thôn mới; chỉ đạo hiệu quả công tác huy động các nguồn lực thực hiện chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, đầu tư trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên cho những hạng mục, công trình thiết yếu phục vụ lợi ích cộng đồng.
- Công tác tuyên truyền được trú trọng quan tâm đẩy mạnh, tạo được sự đồng thuận cao của cán bộ và nhân dân trong xây dựng NTM. Nhận thức của cán bộ, đảng viên và người dân về xây dựng NTM có nhiều chuyển biến tích cực. Diện mạo nông thôn đã có nhiều thay đổi, cơ cấu kinh tế, sản xuất nông nghiệp chuyển biến rõ nét, thu nhập bình quân đầu người năm 2023 đạt 50,86 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo mỗi năm một giảm (nghèo đa chiều giảm còn 7,43%); y tế, giáo dục tiếp tục có bước phát triển; cảnh quan môi trường được giữ gìn xanh - sạch- đẹp; các hoạt động văn hóa, thể thao diễn ra sôi nổi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày một nâng cao. Chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị, Chính trị - xã hội, cán bộ, công chức luôn được nâng lên và có hiệu quả; lực lượng dân quân được xây dựng “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành tốt các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng hàng năm; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư ngày càng hoàn thiện đáp ứng tốt nhu cầu học tập, sinh hoạt, lao đông, phát triển sản xuất của nhân dân trên địa bàn. Về giao thông đường trục xã, liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa đạt 100%; đường liên xóm, trục xóm được bê tông hóa đạt 100%; đường ngõ xóm được cứng hóa đạt 100%, trong đó bê tông hóa đạt 92,8%; Đường trục chính nội đồng được đầu tư cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận lợi quanh năm đạt 100%. Về hệ thống thủy lợi đáp ứng yêu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, toàn xã có 81,654 km kênh mương, trong đó đã được cứng hoá 18,411km/81,654 km, đạt 22,55%. Về hệ thống các trường học, Trạm y tế xã đều đạt chuẩn theo tiêu chí quốc gia về cơ sở vật chất. Hệ thống thiết chế văn hóa từ xã đến xóm được đầu tư xây dựng đảm bảo theo chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
(Đánh giá các tiêu chí nông thôn mới xem chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo thuyết minh)
II.10. Đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực quy hoạch
II.10.1. Thuận lợi
- Vị trí, vai trò của Yên Lãng đã được khẳng định trong chiến lược phát triển KT-XH của huyện Đại Từ;
- Yên Lãng có ưu thế về vị trí địa lý là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, phía Tây Bắc của huyện Đại Từ. Đô thị Yên Lãng có lịch sử hình thành và phát triển từ lâu với cơ cấu kinh tế đô thị được xây dựng trên nền tảng hoạt động công nghiệp khai khoáng của mỏ than Núi Hồng và các hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác;
- Yên Lãng có các di tích lịch sử cấp Quốc gia như Tượng đài Thanh Niên Việt Nam, Bia chiến khu Nguyễn Huệ, đồng thời Yên Lãng có tiềm năng về tài nguyên rừng, cảnh quan thiên nhiên, khí hậu là yếu tố quan trọng để phát triển du lịch văn hóa, sinh thái trong tương lai;
- Lợi thế về khả năng tiếp cận trực tiếp với tuyến giao thông Quốc lộ 37, các tuyến tỉnh lộ trong tương lai như TL270C, TL270D, TL270E. Yên Lãng còn là điểm cuối của Tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng trong tương lai sẽ tiếp tục nối dài sang Tuyên Quang, Yên Bái để đi các tỉnh Tây Bắc;
- Phát triển phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của địa phương. Đáp ứng nguyện vọng của cộng đồng dân cư địa phương về phát triển đô thị.
II.10.2. Hạn chế
- Không gian đô thị đơn điệu về mặt chức năng, chưa tạo ra được sức hút về khía cạnh du lịch và giao thương. Động lực phát triển của đô thị chưa được hình thành. Đặc trưng của đô thị chưa có điểm nổi bật;
- Tuyến Quốc lộ 37 đi qua Yên Lãng đoạn từ qua khu trung tâm dân cư phát triển dày đặc 2 bên đường và khó có khả năng mở rộng hoặc tái thiết;
- Các giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng và đô thị chưa tương thích, chưa khai thác hết nguồn lực. Kết cấu hạ tầng đô thị chưa phát triển;
- Tuyến đường sắt đi qua giữa địa phận Yên Lãng là một trở ngại cho phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Hoạt động khai thác lộ thiên của mỏ than Núi Hồng có tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan đô thị.
II.10.3. Cơ hội
- Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Tỉnh, huyện;
- Đã có các nhà đầu tư quan tâm, tìm kiếm cơ hội đầu tư;
- Có điều kiện xoay chuyển vị thế và tạo các động lực phát triển mới;
- Có điều kiện hình thành hệ thống quản trị đô thị phù hợp với mô hình quản lý cấp phường thuộc thị xã Đại Từ trong tương lai;
- Có cơ sở thu hút nguồn đầu tư từ nhà nước, ngân sách và xã hội.
II.10.4. Thách thức
- Phải tạo ra được sự đột phá trong tư duy về mô hình đô thị để đô thị tự thân tạo ra những động lực thu hút thị trường và các nguồn đầu tư từ các thành phần trong xã hội;
- Hệ thống hạ tầng đô thị lạc hậu, động lực phát triển chưa rõ ràng;
- Cần một nguồn lực xã hội lớn để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
II.11. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án
Qua đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Yên Lãng. Các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án là:
- Dự báo quy mô dân số toàn đô thị, dự báo tăng dân số thông qua chuyển dịch cơ học. Nhu cầu sử dụng đất đai (đất xây dựng đô thị, đất dân dụng). Các chỉ tiêu về diện tích bình quân trên đầu người của đất công trình công cộng; đất cây xanh; diện tích sàn nhà ở đảm bảo theo tiêu chí đô thị loại V và tiêu chuẩn hình thành đơn vị hành chính cấp phường sau năm 2025. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển theo định hướng Yên Lãng là đô thị loại V, đồng thời là thị trấn chuyên nghành và là cửa ngõ Tây Bắc của huyện Đại Từ tương lai hình thành đơn vị hành chính cấp phường.
- Rà soát các chỉ tiêu đánh giá các tiêu chí theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội:
+ Đối với các tiêu chí đã đạt điểm yêu cầu cần tiếp tục có giải pháp để giữ vững và nâng cao chỉ tiêu đạt được.
+ Đối với các tiêu chí chưa đạt (đặc biệt là các tiêu chí trong Tiêu chí số 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị): Trong đồ án quy hoạch cần bổ sung quỹ đất xây dựng các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khung đô thị như cơ sở y tế cấp đô thị, cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị, công trình văn hóa cấp đô thị......., hoàn thiện các cơ sở hạ tầng đảm bảo yêu cầu theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13.
- Định hướng phát triển không gian toàn đô thị trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát huy hết nội lực sẵn có. Định hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị. Theo đó xác định các trung tâm dịch vụ và các công trình hạ tầng cấp đô thị, các khu công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính, các khu vực bảo tồn, hạn chế phát triển, các khu vực cần bảo vệ và cấm xây dựng.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
+ Xác định hệ thống giao thông tính đến đườn cấp khu vực. Tính toán diện tích giao thông đảm bảo mật độ đường km/km2 đối với các tuyến giao thông có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m. Xác định các khu vực bãi đỗ xe, bến xe, trạm dừng đón xe buýt.
++ Xác định các lưu vực thoát nước, cao độ san nền khống chế cho các khu vực xây dựng, hệ thống cống thoát nước chính và các khu vực đặt cửa xả. Xác định nhu cầu sử dụng điện, cấp nước sinh hoạt, xử lý nước thải vệ sinh môi trường cho từng khu chức năng đô thị. Bố trí vị trí và tính toán công suất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị như các trạm biến áp, trạm cấp nước, xử lý nước thải và nghĩa trang.
- Các giải pháp quy hoạch cần phải phát huy được tiềm năng, lợi thế, khắc phục được điểm yếu của thị trấn Yên Lãng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh đô thị.
- Các giải pháp quy hoạch phải đem lại sự phát triển xanh, hiện đại bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, giàu bản sắc, xứng tầm là cửa ngõ phía Tây Bắc của huyện Đại Từ.
-
MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
III.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
III.1.1. Quan điểm
- Xây dựng một hình ảnh đô thị mới năng động, phát triển phù hợp với tính chất, chức năng, quy mô, vị thế của đô thị trong vùng, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển đô thị của huyện Đại Từ.
- Xây dựng đô thị mới Yên Lãng với chiến lược phát triển, định hướng không gian phù hợp, khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng, hình thành những động lực chủ đạo (các dự án trọng điểm) thúc đẩy phát triển.
- Xây dựng đô thị mới Yên Lãng trên cơ sở phát huy tối đa tiềm năng và thế mạnh của mình, đồng thời tạo sức hút mạnh cho các dự án đầu tư mang tính tầm cỡ, tạo hành lang pháp lý thuận lợi nhất để quản lý đô thị cũng như triển khai thành công các dự án thành phần của đô thị nhằm hoàn thành các tiêu chuẩn đô thị loại V hướng tới hình thành đơn vị hành chính cấp phường thuộc thị xã Đại Từ.
III.1.2. Mục tiêu
Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045 nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Xây dựng thị trấn Yên Lãng phát triển: Có cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (Dịch vụ-Nông nghiệp-Công nghiệp) với những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, thu nhập bình quân đầu người ở mức cao; Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vật chất, tinh thần, cung cấp việc làm, tạo ra thu nhập và cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi người; Đảm bảo vững chắc yêu cầu về quốc phòng an ninh.
- Xây dựng thị trấn Yên Lãng có cấu trúc đô thị bền vững: Đạt hiệu quả trong sử dụng đất đai; Cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện hữu; Xây dựng hệ thống trung tâm và các khu đô thị mới hiện đại; Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; Bảo vệ & nâng cao chất lượng môi trường; Tạo ra các nguồn lực, hình thành các dự án trọng điểm để phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng thị trấn Yên Lãng theo hướng cân bằng hài hòa giữa các khu vực phát triển và các khu vực bảo tồn: Có tổng thể không gian hòa nhập với hệ sinh thái môi trường, tạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng đậm sắc thái vùng miền; Chú trọng thiết lập các không gian mở, khai thác cảnh quan mang nét đặc trưng của khu vực miền núi phía Bắc. Phát huy các giá trị cảnh quan của hệ sinh thái rừng Tam Đảo, các giá trị lịch sử của 02 khu di tích cấp Quốc gia.
- Cụ thể hoá những chiến lược, định hướng phát triển theo quy hoạch Tỉnh, quy hạch Vùng huyện, chương trình phát triển đô thị của Tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh quan trên địa bàn.
- Là cơ sở để lập chương trình phát triển đô thị, lập quy chế không gian kiến trúc cảch quan, lập quy hoạch chi tiết các khu vực, lập các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn theo quy định và là công cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng và sự phát triển của đô thị theo quy hoạch được duyệt.
III.2. Tính chất đô thị
Đô thị mới Yên Lãng được xác định là trung tâm chuyên ngành thuộc huyện. Là đô thị công nghiệp và dịch vụ, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên. Đến năm 2030, đô thị Yên Lãng hướng tới trở thành một cực phát triển phía Tây Bắc của huyện Đại Từ.
-
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án áp dụng theo chỉ tiêu của đô thị loại V, đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Đồng thời đảm bảo theo quy định theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
IV.1. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị
Các chỉ tiêu sử dụng đất chính bao gồm:
- Đất dân dụng bình quân toàn đô thị: 70-100m2/người.
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị: 45-55m2/người
- Đất cây xanh toàn đô thị: Tối thiểu 4m2/người;
IV.2. Chỉ tiêu hệ thống công trình hạ tầng xã hội
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I. Giáo dục
|
1. Trường trung học phổ thông
|
học sinh /
1000 người
|
40
|
m2/1 học sinh
|
10
|
II. Y tế
|
2. Bệnh viện đa khoa
|
giường/
1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
III. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
6. Nhà văn hóa
(hoặc Cung văn hóa)
|
chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu nhi)
|
chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
IV. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
IV.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các tiêu chuẩn về giao thông
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tính đến đường liên khu vực
|
%
|
≥ 6
|
3
|
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
km/km2
|
≥ 6,5
|
4
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
m2/người
|
≥ 7
|
II
|
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người/năm
|
≥ 1000
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếusáng
|
%
|
>90
|
III
|
Các tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngàyđêm
|
≥ 80
|
2
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh
|
%
|
≥ 100
|
IV
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân
|
Số thuê bao
/100 dân
|
70 - 100
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang
|
%
|
60 - 100
|
V
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km
|
≥ 3
|
VI
|
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 70
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
≥ 80
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn SH được thu gom
|
%
|
≥ 80
|
4
|
Tỷ lệ chấtthải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải
|
%
|
≥ 70
|
5
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 95
|
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được xác định theo chỉ tiêu của đô thị loại V. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị đối với đô thị loại V.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Tuân thủ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và Quy định pháp luật có liên quan.
-
DỰ BÁO VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA, QUY MÔ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
V.1. Viễn cảnh phát triển đô thị
Đến năm 2045, đô thị Yên Lãng trở thành cực phát triển phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, là điểm kết nối về kinh tế, văn hóa của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh miền núi Tây Bắc. Đô thị Yên Lãng sẽ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp gắn với thế mạnh địa phương. Do vậy bộ mặt đô thị sẽ thay đổi tích cực theo hướng văn minh, hiện đại có bản sắc và phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường. Đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của người dân sẽ được nâng cao, Quốc phòng an ninh được giữ vững.
V.2. Động lực phát triển đô thị
V.2.1. Vị trí:
Yên Lãng nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam và Đông Tây theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên. Như vậy đô thị mới Yên Lãng sẽ là một mắt xích trong chuỗi phát triển kinh tế trong các hành lang này.
V.2.2. Giao thông:
Yên Lãng có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường Quốc lộ 37, là tuyến huyết mạch giao thông quan trọng liên kết các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ qua Thái Nguyên với các tỉnh miền núi Tây Bắc. Tương lai sẽ hình thành thêm các tuyến đường tỉnh lộ quan trọng như ĐT.270C nối khu du lịch Quốc Gia Hồ Núi Cốc qua các xã chân Tam Đảo với QL 37 tại Yên Lãng; Tuyến ĐT.270D nối Yên Lãng với xã Lương Thiện tỉnh Tuyên Quang. Không những vậy, Yên Lãng còn có tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng (tương lai sẽ nối dài đi Tuyên Quang, Yên Bái). Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
V.2.3. Danh thắng di tích:
Yên Lãng hiện có 2 công trình di tích là Tượng đài Thanh Niên Việt Nam và Bia chiến khu Nguyễn Huệ. Đây là những địa điểm di tích cách mạng quan trọng, mang tính giáo dục về truyền thống yêu nước. Ngoài ra Yên Lãng rất gần với di tích Quốc Gia đặc biệt Chiến khu tân Trào và ATK Định Hóa. Như vậy Yên Lãng sẽ là điểm dừng chân trong tuyến du lịch về nguồn. Đây là cơ hội để thúc đẩy nghành dịch vụ du lịch phát triển.
V.2.3. Công nghiệp khai khoáng:
Yên Lãng có mỏ than Núi Hồng vẫn đang trong thời gian hoạt động. Mỏ than Núi Hồng đã góp phần hình thành cơ cấu kinh tế của địa phương theo hướng Công nghiệp, dịch vụ từ những năm 80 của thế kỷ trước. Hiện nay số lượng lao động của địa phương tham gia hoạt động khai thác và dịch vụ hậu cần và các loại hình kinh doanh dịch vụ khác chiếm trên 50%. Đây là động lực quan trọng để hình thành đô thị theo hướng công nghiệp, dịch vụ mà trong quy hoạch tỉnh đã xác định.
V.2.4. Cảnh quan môi trường:
Toàn bộ ranh giới phía Tây và Tây Nam của Yên Lãng tiếp giáp với núi Tam Đảo với chiều dài theo đường chân núi khoảng 9km tạo cho Yên Lãng có một điều kiện cảnh quan và khí hậu trong lành, phù hợp để phát triển kinh tế rừng, trồng cây gỗ lớn và cây dược liệu, góp phần đa dạng hóa các loại hình kinh tế đô thị
Sơ đồ hình thành động lực đô thị Yên Lãng
V.3. Dự báo quy mô dân số, đất xây dựng đô thị
V.3.1. Dự báo quy mô dân số
a. Hiện trạng dân số:
Theo số liệu cung cấp của địa phương, tổng dân số của đô thị Yên Lãng năm 2021 là 12.843 người (khoảng 3.200 hộ).
b. Dự báo dân số:
Theo số liệu cung cấp của địa phương, tổng dân số của đô thị Yên Lãng năm 2021 là 12.843 người. Dự báo quy mô dân số như sau:
- Quy mô dân số đến 2030 dự kiến: Khoảng 23.000 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2030 khoảng 1.302 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,97% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).
+ Tăng cơ học: Khoảng 8.855 người
- Quy mô dân số đến 2045 dự kiến: Khoảng 27.000 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2045 khoảng 3.505 người.
(Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,97% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).
+ Tăng cơ học: Khoảng 10.652 người.
c. Cơ sở dự báo tăng dân số cơ học:
Dự báo nguồn tăng dân số cơ học do sức hút từ vai trò, vị trí của đô thị Yên Lãng. Xã Yên Lãng có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các trục giao thông quan trọng, nên có vai trò thu hút đầu tư rất lớn trong những năm qua, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và sẽ tiếp tục tăng cao trong những năm tiếp theo. Đồng thời có các chương trình, dự án đang chuẩn bị đầu tư đã được xác định theo quy hoạch Tỉnh và quy hoạch vùng huyện bao gồm:
+ Dự án Khu đô thị cửa ngõ phía Tây; Khu đô thị số 1 Yên Lãng với quy mô dân số dự kiến khoảng 6.000 người.
+ Khu xí nghiệp công nghiệp và nhà máy may GNG dự kiến thu hút trên 4.500 lao động đến làm việc (tính trung bình số công nhân nghành công nghiệp nhẹ khoảng 300 CN/1ha).
+ Hoạt động sản xuất có tính đến mở rộng của Mỏ than Núi Hồng và các hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác.
+ Các dự án, chương trình khác đã được xác định theo quy hoạch Tỉnh, quy hoạch vùng huyện.
c. Dự báo lao động:
Căn cứ theo số liệu hiện trạng về dân số và số người trong độ tuổi lao động, Dự báo số người trong độ tuổi lao động của các năm trong kỳ quy hoạch như sau:
Bảng dự báo tổng nhu cầu lao động đô thị:
TT
|
Loại số liệu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng 2021
|
Dự báo 2030
|
Dự báo 2045
|
1
|
Dân số toàn thị trấn
|
Người
|
12.843
|
23.000
|
27.000
|
2
|
Dân số trong tuổi lao động
|
Người
|
8.569
|
17.250
|
22.950
|
|
Tỷ lệ so dân số toàn thị trấn
|
%
|
66,7
|
75
|
85
|
3
|
Tổng số lao động trong các ngành nghề kinh tế
|
Lao động
|
8.569
|
17.250
|
22.950
|
4
|
Cơ cấu lao động
|
|
|
|
|
4.1
|
Lao động nông lâm nghiệp
|
Lao động
|
4.285
|
4.313
|
3.443
|
|
Tỷ lệ trên tổng số lao động
|
%
|
50,0
|
25,0
|
15,0
|
4.2
|
Lao động phi nông nghiệp (TMDV XDCB, SXKD, Hành Chính)
|
Lao động
|
4.285
|
12.938
|
19.508
|
|
Tỷ lệ % trên tổng số lao động
|
%
|
50,0
|
75,0
|
85,0
|
V.3.2. Dự báo đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
a. Luận cứ lựa chọn các chỉ tiêu áp dụng
Theo định hướng trong Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, đến năm 2025 xã Yên Lãng trở thành đô thị mới thuộc tỉnh và đến năm 2030 trở thành phường khi huyện Đại Từ thành Thị xã. Cùng với các điều kiện thuận lợi về hiện trạng và các động lực phát triển đã được phân tích tại mục V.2; xã Yên Lãng có các cơ sở để phát triển đô thị, xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và bố trí các quỹ đất dân dụng khác theo định hướng trong quy hoạch tỉnh.
Vì vậy, đối với các chỉ tiêu về đất dân dụng và đất đơn vị ở, đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu tối đa. Các chỉ tiêu khác theo quy định.
- Đất dân dụng: Chỉ tiêu theo quy định là 70-100 m2/người. Đề xuất chỉ tiêu: 100 m2/người.
- Đất đơn vị ở: Chỉ tiêu theo quy định là 45-55 m2/người. Đề xuất chỉ tiêu: 55 m2/người.
a. Dự báo đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đến năm 2030:
- Quy mô dân số: Khoảng 23.000 người
- Đất xây dựng đô thị: Khoảng 330 ha.
- Đất dân dụng: Khoảng 230 ha (Chỉ tiêu: 100 m2/người)
- Đất ngoài dân dụng: Khoảng 100 ha
- Đất đơn vị ở: 126,5 ha (Chỉ tiêu: 55 m2/người)
- Dự báo một số chỉ tiêu phát triển chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật như sau:
Stt
|
Chức năng
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Chỉ tiêu đất
|
Đơn vị
tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
21,42
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
0,92
|
|
Trường trung học
phổ thông
|
HS/1000 người
|
40
|
m²/1 HS
|
10
|
0,92
|
1
|
Y tế
|
|
|
|
|
0,92
|
|
Bệnh viện đa khoa – Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1000 người
|
4
|
m²/giường
|
100
|
0,92
|
3
|
Văn hóa - TDTT
|
|
|
|
|
9,38
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
1,38
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
1
|
|
Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
2,5
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
2,5
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,0
|
ha/công trình
|
3
|
|
Nhà thiếu nhi
(hoặc cung thiếu nhi)
|
Chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
1,0
|
|
Nhà văn hóa
(hoặc cung văn hóa)
|
Chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
Chợ
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
5
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
|
m2/người
|
4
|
9,2
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (tính đến cấp đường khu vực)
|
|
|
%
|
≥ 13
|
≥ 42,9
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
≥ 5,75
|
b. Dự báo đến năm 2045:
- Quy mô dân số: Khoảng 27.000 người
- Đất xây dựng đô thị: Khoảng 370 ha.
- Đất dân dụng: 270 ha (Chỉ tiêu: 100 m2/người)
- Đất ngoài dân dụng: Khoảng 100 ha
- Đất đơn vị ở: 148,5 ha (Chỉ tiêu: 55 m2/người)
- Dự báo một số chỉ tiêu phát triển chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật như sau:
Stt
|
Chức năng
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Chỉ tiêu đất
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
23,58
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
1,08
|
|
Trường trung học
phổ thông
|
HS/1000 người
|
40
|
m²/1 học sinh
|
10
|
1,08
|
1
|
Y tế
|
|
|
|
|
1,08
|
|
Bệnh viện đa khoa – Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1000 người
|
4
|
m²/giường
|
100
|
1,08
|
3
|
Văn hóa - TDTT
|
|
|
|
|
9,38
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
1,62
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
1
|
|
Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
2,5
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
2,5
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,0
|
ha/công trình
|
3
|
|
Nhà thiếu nhi
(hoặc cung thiếu nhi)
|
Chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
1,0
|
|
Nhà văn hóa
(hoặc cung văn hóa)
|
Chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
Chợ
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
5
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
|
m2/người
|
4
|
10,8
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (tính đến cấp đường khu vực)
|
|
|
%
|
≥ 13
|
≥ 48,1
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
≥ 6,75
|
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ
VI.1. Định hướng phát triển không gian đô thị tổng thể
Không gian đô thị được hình thành dựa trên các yếu tố như: hiện trạng phân bố dân cư, điều kiện địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế. Định hướng phát triển không gian đô thị trong tương lai cần phát huy các giá trị hiện hữu, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn phát triển mới.
Với vị trí địa lý nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam và Đông Tây theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên,Yên Lãng có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường giao thông quan trọng như:
- Quốc lộ 37 nối các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ qua Thái Nguyên với các tỉnh Tây Bắc đã giúp cho Yên Lãng trở thành cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên.
- Đường tỉnh 270C nối khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc qua các xã chân núi Tam Đảo với Yên Lãng và Quốc lộ 37 để hình thành trục phát triển du lịch.
- Đường tỉnh 270D nối Yên Lãng với xã Lương Thiện đến chiến khu Tân Trào Tuyên Quang và ATK Định Hóa hình thành tuyến du lịch về nguồn.
- Đường sắt Quan Triều - Núi Hồng (tương lai kết nối đi Tuyên Quang, Yên Bái) hình thành tuyến vận chuyển hàng hóa quan trọng cấp Quốc gia.
Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
Thực tế tuyến Quốc lộ 37 đoạn từ cầu Yên Lãng (km167+460) đến khu vực xóm Tiền Đốc (km 169+610) không còn khả năng phát triển mở rộng do dân cư phát triển dày đặc 2 bên đường. Do vậy phương án quy hoạch cần đề xuất những động lực giao thông mới mang tính đột phá. Theo đó, ngoài các định hướng giao thông theo quy hoạch tỉnh cần thiết phải hình thành trục bổ sung giảm tải cho Quốc lộ 37 đoạn qua trung tâm đô thị và các trục mới kết nối các khu chức năng đô thị, đồng thời phải giải quyết được yêu cầu sau:
- Trục tránh trung tâm đô thị phát triển về phía Nam để giảm tải cho Quốc lộ 37, hình thành hạ tầng khung giao thông đô thị kết nối với các tuyến Tỉnh lộ theo quy hoạch tỉnh làm nền tảng phát triển không gian đô thị về phía Nam.
Sơ đồ ý tưởng hình thành và phát triển tổng thể không gian đô thị
- Trục dọc kết nối Khu Bắc Quốc lộ 37 (bao gồm khu trung tâm đô thị và khu cửa ngõ phía Tây) với các khu chức năng dự kiến phát triển phía Nam để tạo sự gắn kết đồng bộ.
Qua định hướng tổng thể nêu trên, dựa vào đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Yên Lãng cũng như viễn cảnh và động lực phát triển đô thị và các dự báo, cấu trúc và hướng phát triển đô thị có thể tổ chức theo các phương án như sau:
Phương án 1:
Đô thị Yên Lãng được phân chia làm 05 khu vực trong đó:
- Khu A: Khu vực trung tâm đô thị được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp Tỉnh lộ 270D và đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
+ Phía Nam: Giáp đường tránh Quốc lộ 37.
+ Phía Đông: Giáp Tỉnh lộ 270E.
+ Phía Tây: Giáp đường quy hoạch nối trung tâm thị trấn với TL 270C.
Đây là các khu chức năng chính của đô thị gồm: Trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp đô thị. Khu vực này được hình thành trên cơ sở quy hoạch khu vực đô thị cửa ngõ phía Tây, khu đô thị số 1 Yên Lãng, các khu vực hiện hữu.
- Khu B: Khu vực hiện hữu đô thị được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp tuyến suối tự nhiên ranh giới với khu mỏ than.
+ Phía Nam: Giáp khu A- khu trung tâm và đường tránh Quốc lộ 37.
+ Phía Đông: Giáp tỉnh lộ 270E.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37, đường quy hoạch nối Quốc lộ 37 với TL 270D.
Đây là khu vực được hình thành đã lâu thuộc các xóm Trung Tâm, Quyết Tâm, Thắng Lợi, Nhất Trí, Khuôn Muống, Tiền Đốc. Tại đây có trụ sở công ty khai thác Mỏ than Núi Hồng, các các cơ sở giáo dục của thị trấn, các cơ sở tôn giáo, sản xuất kinh doanh,các khu ở hiện hữu xen cài với đất canh tác nông lâm nghiệp. Tại khu vực này còn có tượng đài Thanh niên Việt Nam. Khu vực này sẽ tiếp tục được cải tạo, chỉnh trang, phát triển thêm ở những vị trí thuận lợi để cải thiện cảnh quan đô thị và môi trường.
- Khu C: Khu vực được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp đường Tỉnh lộ 270E và đường tránh Quốc lộ 37.
+ Phía Nam: Giáp đường Tỉnh lộ 270C.
+ Phía Đông: Giáp suối Cầu Trà và xã Phú Xuyên.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37.
Đây là khu vực có chức năng TMDV, công nghiệp, các khu ở hiện hữu xen cài với đất canh tác nông lâm nghiệp.
Sơ đồ: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị phương án 1
- Khu D: Giới hạn bởi phía Đông đường TL270D và phía Bắc TL270E đến hết ranh giới thị trấn. Đây là khu vực có khai trường của công ty khai thác than Núi Hồng, các khu vực ở hiện hữu, các khu canh tác nông, lâm nghiệp và rừng phòng hộ Núi Hồng.
- Khu E: Là khu vực còn lại của đô thị chủ yếu là đất rừng thuộc rừng Quốc gia Tam Đảo, rừng sản xuất giáp tỉnh Tuyên Quang, các khu ở hiện hữu gắn với đất canh tác. Đây là khu vực đầu nguồn cần được bảo vệ hệ sinh thái rừng để tạo sự cân bằng trong phát triển. Ngoài ra, còn là nơi cung cấp nguồn nước sạch cho hạ lưu, tạo môi trường trong lành cho đô thị, có tiềm năng cho phát triển du lịch trong tương lai.
Phương án 2:
Đô thị Yên Lãng chia thành 4 khu vực với việc hình thành các khu chức năng như sau:
-
Khu A: Khu vực trung tâm chính trị hành chính đô thị
Đây là khu vực với các chức năng chính là trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ và các khu hiện hữu được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp đường Tỉnh lộ 270D và đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
+ Phía Nam: Giáp đường Tỉnh lộ 270C.
+ Phía Đông: Giáp suối Cầu Trà và xã Phú Xuyên.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37, đường quy hoạch nối Quốc lộ 37 với TL 270D.
Đây là khu vực được hình thành bởi các khu phát triển mới gồm khu cửa ngõ phía Tây, khu đô thị số 1 và các chức năng hiện hữu như trụ sở công ty khai thác Mỏ than Núi Hồng, các các cơ sở giáo dục của thị trấn, các cơ sở tôn giáo, sản xuất kinh doanh, các khu ở hiện hữu mật độ cao thuộc các xóm Trung Tâm, Quyết Tâm, Thắng Lợi, Nhất Trí.
- Khu B: Khu vực được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp Quốc lộ 37, tỉnh lộ 270E .
+ Phía Nam: Giáp đường Tỉnh lộ 270C
+ Phía Đông: Giáp suối Cầu Trà và xã Phú Xuyên.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37.
Đây là khu vực có chức năng: TMDV, sản xuất công nghiệp, khu ở mới, khu ở hiện hữu, các khu vực canh tác nông - lâm nghiệp.
- Khu C: Giới hạn bởi phía Đông đường TL270D và phía Bắc TL270E đến hết ranh giới đô thị. Đây là khu vực có khai trường của công ty khai thác than Núi Hồng, các khu vực ở hiện hữu, các khu canh tác nông, lâm nghiệp và rừng phòng hộ Núi Hồng.
- Khu D: Là khu vực còn lại của đô thị chủ yếu là đất rừng thuộc rừng Quốc gia Tam Đảo, rừng sản xuất giáp tỉnh Tuyên Quang, các khu ở hiện hữu gắn với đất canh tác. Đây là khu vực đầu nguồn cần được bảo vệ hệ sinh thái rừng để tạo sự cân bằng trong phát triển. Ngoài ra, còn là nơi cung cấp nguồn nước sạch cho hạ lưu, tạo môi trường trong lành cho đô thị, có tiềm năng cho phát triển du lịch trong tương lai.
Sơ đồ: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị phương án 2
VI.2. Đánh giá 02 phương án
a. Ưu điểm:
Phương án 1:
- Phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân thị trấn Yên Lãng do khu vực trung tâm đô thị được quy hoạch tại vị trí thuận lợi gắn với quần thể di tích tượng đài Thanh niên Việt Nam và khu vửa ngõ phía Tây của tỉnh tạo ra được trọng tâm đô thị.
- Được quy hoạch và đầu tư xây dựng đồng bộ mới về cả hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Có khả năng thực thi và hình thành ngay trong giai đoạn đầu khu vực trung tâm đô thị vì đã có các nhà đầu tư quan tâm.
- Phát triển và phân bố hợp lý các khu vực đô thị theo chức năng động lực phát triển và mối liên hệ với các vùng xung quanh trên địa bàn toàn đô thị, tạo ra sự phát triển cân đối giữa các vùng.
- Cấu trúc không gian đô thị linh hoạt có khả năng thích ứng với điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, văn hóa, thị trấn hội của địa phương, cũng như biến đổi khí hậu.
Phương án 2:
- Phát triển dựa trên hiện trạng đô thị đã có, nhất là khu vực ngã 3 Yên Lãng hiện nay và khu vực quanh trụ sở công ty than Núi Hồng.
- Tranh thủ được các cơ sở hạ tầng hiện có sẽ giảm bớt chi phí đầu tư. Tạo điều kiện thuận lợi và linh hoạt cho việc cải tạo, chỉnh trang đô thị những khu vực hiện hữu hướng đến bộ mặt đô thị thống nhất, có bản sắc.
- Phân khu các chức năng đô thị tương đối phù hợp với động lực, thế mạnh của địa phương.
b. Hạn chế:
Phương án 1:
Khi hình thành Khu trung tâm đô thị bao gồm các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải đầu tư xây dựng mới. Do vậy cần nguồn lực kinh phí lớn.
Phương án 2:
- Quy hoạch Khu trung tâm đô thị không phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân địa phương.
- Phát triển cấu trúc không gian đô thị dựa trên những yếu tố hiện hữu đã không còn khả năng mở rộng dẫn đến không gian, cảnh quan đô thị khó đạt được sự thay đổi mang tính đột phá. Khu trung tâm đô thị không phát triển cân bằng 2 bên trục QL37, không tận dụng được lợi thế của tuyến đường tránh Quốc lộ 37 dự kiến mở mới.
- Khu vực trung tâm đô thị khó có khả năng mở rộng và phát triển do điều kiện đất đai, địa hình hạ chế. Khả năng kết nối khu trung tâm đô thị với các tuyến giao thông động lực chưa rõ nét.
- Phân khu chức năng chưa phát huy hết động lực của đô thị, việc phân bố các chức năng đô thị với quy mô diện tích lớn sẽ lãng phí tài nguyên của đô thị.
c. Phương án chọn:
Sau khi đánh giá ưu điểm nhượng điểm 2 phương án, phương án lựa chọn là phương án 1.
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị
VI.3.1. Phân vùng phát triển đô thị
Đô thị Yên Lãng được phân thành 5 khu vực phù hợp với đặc điểm tự nhiên, cũng như các điều kiện về văn hóa, kinh tế, xã hội và những động lực của đô thị. Cụ thể như sau:
a. Khu vực Trung tâm đô thị (khu A):
- Diện tích: Khoảng 102 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Quyết Thắng, xóm Giữa, một phần các xóm: Trung Tâm; Quyết Tâm; Ao Trũng; Khuôn Muống; Cầu Trà xã Yên Lãng.
- Chức năng: Là Trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp đô thị.
- Trong khu vực này sẽ quy hoạch xây dựng mới các chức năng đô thị chính như: Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã; Chợ-siêu thị; Nhà văn hóa thiếu nhi; Trường PTTH; Sân thể thao cơ bản; Không gian quảng trường đô thị; Cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan... Các khu vực đô thị hiện hữu sẽ được cải tạo, chỉnh trang, mở rộng gắn với các công trình giáo dục, y tế cấp đơn vị ở hiện hữu để hình thành một đơn vị ở đồng bộ.
b. Khu vực đô thị hỗ trợ cho khu trung tâm 1 (Khu B):
- Diện tích: Khoảng 186 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Đoàn Kết, Nhất Trí, Quyết Tâm, Đồng Dùm, Đồi Cây, Thắng Lợi và một phần các xóm: Tiền Đốc, Đồng Cọ, Khuông Muống, Ao Trũng, Đồng Cẩm, Đồng Ỏm xã Yên Lãng.
- Chức năng: Là khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp phát triển mới những chức năng đô thị hỗ trợ khu trung tâm.
- Đây là khu vực đã phát triển dựa trên các khu ở hiện hữu, Trụ sở công ty than Núi Hồng và các cơ sở giáo dục, y tế hiện có, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở tôn giáo. Tại khu vực này sẽ quy hoạch bổ sung Trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, sân vận động thị trấn gắn với khu di tích tượng đài Thanh Niên Việt Nam thành một quần thể các công trình văn hóa, thể thao cấp đô thị của thị trấn. Quần thể này sẽ tạo thêm điểm nhấn cho không gian đô thị tại khu trung tâm thị trấn tương lai.
c. Khu vực đô thị hỗ trợ cho khu trung tâm 2 (Khu C):
- Diện tích: Khoảng 336 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Cầu Trà và một phần các xóm: Đồng Ỏm, Đồng Cẩm, Yên Từ, Khuôn Nanh, Khuôn Muống, Đầm Làng xã Yên Lãng.
- Chức năng: Đây là khu vực phát triển thương mại dịch vụ, sản xuất công nghiệp nhẹ và các đơn vị ở mới. Đồng thời có chức năng bảo tồn các giá trị di tích văn hóa, thiên nhiên và môi trường như Bia tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ, chùa Yên Cư, hồ Cầu Trà để hình thành một vùng đệm dưới chân Tam Đảo. Phát triển các đơn vị ở mới gắn cải tạo, chỉnh trang các khu vực ở hiện hữu và các khu vực dự trữ phát triển.
d. Khu vực đô thị gắn với khai thác mỏ và rừng phòng hộ Núi Hồng (Khu D):
- Diện tích: Khoảng 2.068,29 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Mới, một phần các xóm Đèo Xá, Cây Hồng, Đồng Dùm, Đồng Ỏm xã Yên Lãng.
- Chức năng: Phát triển gắn với khu khai trường than Núi Hồng, các khu dân cư hiện hữu gắn với canh tác nông, lâm nghiệp dọc theo tuyến đường đi xã Lương Thiện, Tuyên Quang. Ngoài ra có một diện tích khá lớn đất rừng phòng hộ của Núi Hồng. Nhìn chung, khả năng phát triển của khu vực này rất hạn chế do hoạt động khai thác mỏ, địa hình núi cao không thuận lợi.
e. Vùng bảo tồn và phát triển rừng (Khu E):
- Diện tích: 1.175ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Đồng Ao, Đồng Đình, Đồng Măng và một phần của các xóm: Đèo Xá, Đàm Làng, Khuôn Nanh, Yên Từ xã Yên Lãng.
- Chức năng: Là khu rừng đầu nguồn, trong đó có một phần rừng Quốc gia Tam Đảo còn lại là rừng phòng hộ, rừng trồng. Toàn bộ khu vực này tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang. Đây là khu vực có địa hình núi cao có vai trò rất quan trọng đối với huyện Đại Từ cũng như Yên Lãng trong việc tạo môi trường sinh thái trong lành, cung cấp nguồn nước sạch dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. Ngoài ra, khu vực này rất có tiềm năng để phát triển kinh tế rừng, trồng cây dược liệu và khai thác phát triển du lịch.
Các chỉ tiêu cơ bản các khu vực phát triển như sau:
TT
|
Phân khu
|
Chức năng
|
Diện tích
(ha)
|
Mật độ
dân số
(người/ha)
|
Mật độ XD gộp tối đa
(%)
|
Tầng cao
tối đa
(Tầng)
|
Hệ số SDĐ tối đa
(lần)
|
1
|
Khu A
|
Khu vực trung tâm đô thị
|
102
|
100-120
|
60
|
15
|
9,0
|
2
|
Khu B
|
Khu vực đô thị hỗ trợ khu trung tâm đô thị
|
190
|
50-60
|
60
|
7
|
4,2
|
3
|
Khu C
|
Khu vực đô thị hỗ trợ khu trung tâm đô thị
|
330
|
10-15
|
60
|
7
|
4,2
|
4
|
Khu D
|
Khu vực đô thị gắn với khai thác mỏ và rừng phòng hộ Núi Hồng
|
2.070,29
|
1,5-2
|
15
|
5
|
0,8
|
5
|
Khu E
|
Khu vực bảo tồn và phát triển rừng
|
1.175
|
1-1,5
|
10
|
3
|
0,3
|
VI.3.2. Quy hoạch hệ thống sinh thái cảnh quan
Quy hoạch hệ thống sinh thái cảnh quan để bảo vệ, tôn tạo, khai thác một cách bền vững và làm cơ sở để phát triển không gian xây dựng.
Hệ thống sinh thái, cảnh quan được tôn tạo, bảo vệ và khai thác cho các hoạt động của người dân đô thị, kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái, đảm bảo nguồn nước cho hoạt động đô thị và nông nghiệp. Các giá trị cảnh quan sinh thái chính cần được bảo vệ và khai thác của Yên Lãng bao gồm:
- Hệ sinh thái khu vực vườn Quốc gia Tam Đảo và khu vực rừng phòng hộ đèo Khế: Đây là khu vực đã được xác định ranh giới, phạm vi bảo vệ bằng tọa độ và đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt ranh giới giao đất theo quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 25/11/1997. Trong khu vực này được bảo vệ nghiêm ngặt, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm, khai thác, săn bắt hoặc làm ô nhiễm môi trường, phá hủy cảnh quan tự nhiên.
- Khu vực cảnh quan di tích Quốc gia bia tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ tiếp tục được chỉnh trang, tôn tạo, hình thành hành lang bảo vệ để phát huy giá trị của di tích.
- Khu vực cảnh quan quần thể di tích Quốc gia tượng đài Thanh Niên Việt Nam và các công trình văn hóa, thể thao cấp đô thị.
- Khu vực cảnh quan quần thể chùa Yên Cư.
- Khu vực cảnh quan hồ Cầu Trà, hồ Khuôn Nanh.
- Khu vực cảnh quan ven hệ thống suối Yên Lãng, suối Cầu Trà bắt nguồn từ núi Tam Đảo, suối Đèo Xá bắt nguồn từ đình đèo Xá và Núi Hồng.
Các khu vực này tạo thành hệ thống cảnh quan đô thị nhằm tạo không gian xanh, không gian thư giãn cho cư dân đô thị, làm phong phú cảnh quan đô thị theo hướng sinh thái, bền vững. Đồng thời góp phần làm đa dạng, phòng phú hệ sinh thái bản địa.
|
|
Cảnh quan suối Yên Lãng
Đoạn qua khu Cửa ngõ phía Tây
|
Cảnh quan tượng đài
Thanh niên Việt Nam
|
|
|
Hệ thống sinh thái rừng
Quốc gia Tam Đảo
|
Cảnh quan chùa Yên Cư
|
Sơ đồ hệ thống sinh thái cảnh quan
VI.3.3. Tổ chức hệ thống không gian mở công cộng đô thị
Hệ thống không gian mở là hệ thống mặt nước tự nhiên (gồm: suối, hồ, các mạch thoát nước chính) được kết nối liên thông, được cải tạo và tổ chức kết hợp với hệ thống hành lang cây xanh, tạo thành lõi cảnh quan đô thị. Các không gian sinh thái này cần được thiết kế chi tiết theo hướng là không gian giao lưu cộng đồng để mọi người được tiếp cận.
Hệ thống không gian mở là khung cấu trúc quan trọng của đô thị. Nó giúp cho sự tồn tại của đô thị theo thời gian được bền vững và ổn định, đem lại cảm giác tích cực cho người dân đô thị. Trong đó các khu công viên đô thị, các khu cây xanh cảnh quan cần được quan tâm thiết kế, cải tạo và bảo vệ để trở thành nơi thư giãn, nghỉ ngơi, giao lưu cộng đồng đô thị.
Sơ đồ không gian mở công cộng đô thị
Không gian mở chính của đô thị Yên Lãng bao gồm không gian mở từ phía triền núi Tam Đảo, đèo Khế, đèo Xá theo các khe tụ thủy mở về phía trung tâm thị trấn. Ngoài ra các không gian cây xanh cảnh quan ven Suối tại vị trí cầu suối Yên Lãng, Khu công viên trung tâm CV1 đều hình thành những không gian mở quan trọng của đô thị
Không gian quảng trường. Cần nghiên cứu trong bước quy hoạch chi tiết tại phía trước đài tưởng niệm Thanh Niên Việt Nam một khu sân quảng trường gắn với quần thể các công trình hành chính, văn hóa, thể thao của thị trấn là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần cho người dân. Đây cũng là nơi tổ chức các sự kiện chính trị, xã hội, các hoạt động ngoài trời của người dân.
VI.3.4. Tổ chức hệ thống trung tâm đô thị
Các khu trung tâm đô thị được bố trí tại các vị trí có bán kính phục vụ phù hợp đến các khu vực tập trung dân cư, thuận lợi về giao thông, nơi hội tụ của các luồng hoạt động trong đô thị và đặc biệt là gắn với không gian cây xanh mặt nước công cộng.
Các khu trung tâm đô thị bao gồm:
- Trung tâm với các chức năng chính là hành chính, TMDV, văn hóa thể thao, giáo dục và công viên cây xanh đô thị - Khu A.
- Trung tâm văn hóa, thể thao, quảng trường gắn với tượng đài Thanh Niên Việt Nam. Quảng trường trong khu đô thị số 1.
Tổ chức các điểm trung tâm khu vực, trung tâm tại vị trí có quỹ đất phát triển, thuận lợi về giao thông và có giá trị cảnh quan, nhằm cung cấp hạ tầng xã hội thiết yếu cho khu dân cư, đồng thời là nơi giao lưu kinh tế, trao đổi, giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
VI.3.5. Các tuyến - trục cảnh quan chính, không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị
a. Các tuyến - trục cảnh quan chính đô thị:
- Các trục chính đô thị gồm:
+ Trục ngang: Quốc lộ 37 qua trung tâm đô thị, tuyến tránh Quốc lộ 37.
+ Trục dọc: Tỉnh lộ 270E, Trục cảnh quan dọc suối Yên Lãng đoạn qua khu đô thị cửa ngõ phía Tây.
+ Các trục đường liên khu vực có lộ giới từ 30m trở lên.
- Các đường trục chính đô thị quy hoạch mới bố trí xây dựng các công trình hiện đại, khối tích lớn có kiến trúc đẹp tạo điểm nhấn kết hợp với sân vườn có khoảng lùi lớn trồng nhiều cây xanh tạo nên khu vực có không gian mở làm điểm nhấn cho đô thị. Đặc biệt tại khu vực đô thị cửa ngõ phía Tây cần có công trình TMDV dạng điểm dừng chân để tăng sức hút du khách và quảng bá hình ảnh địa phương.
- Tuyến cảnh quan dọc suối Yên Lãng đoạn qua khu đô thị cửa ngõ phía Tây được tổ chức mở rộng tạo thành mặt nước lớn làm tăng diện tích không gian mở, tăng giá trị bất động sản xung quanh. Tại bờ suối trồng cây bóng mát, thiết kế tuyến đường đi bộ ngắm cảnh dọc suối, duy trì cảnh quan cây xanh sinh thái tự nhiên.
Sơ đồ tuyến trục cảnh quan đô thị
Hình minh họa định hướng kiến trúc cho các trục đường chính
Hình minh họa tuyến cảnh quan ven suối Yên Lãng, suối Đèo Xá
b. Các không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị:
Các không gian cửa ngõ đô thị được xác định bao gồm:
- Cửa ngõ phía Đông: Là điểm đón đầu tiên trên Quốc lộ 37 đầu cầu Trà. Tại khu vực này cần có công trình hoặc tạo cảnh quan mang yếu tố điểm nhấn để đánh dấu điểm bắt đầu của không gian đô thị Yên Lãng. Với tính chất đô thị là công nghiệp, dịch vụ được hình thành trên nền tảng hoạt động khai thác khoáng sản. Biểu tượng cần nhẹ nhàng gắn với không gian xung quanh như đồi chùa Yên Cư, không gian các XNCN.
- Cửa ngõ phía Tây: Khu vực cửa ngõ phía Tây vào đô thị dự kiến tại đầu đường tránh Quốc lộ 37. Đây là điểm đầu tiên đón các luồng giao thông từ các tỉnh Tây Bắc đến với Thái Nguyên, do vậy không gian cửa ngõ tại đây cần khái quát được ý nghĩa, lịch sử hình thành và phát triển của vùng đất Thái Nguyên, quê hương cách mạng ATK, vùng đất thép. Khu vực này gần với cảnh quan tự nhiên núi Tam Đảo và ở khu vực chân đèo Khế, do vậy có không gian rộng để đặt biểu tượng có khối tích, quy mô lớn.
Hình ảnh minh họa công trình cửa ngõ phía Đông
Hình minh họa cho cửa ngõ phía Tây
được đặt vào dải cây xanh nút giao thông
c. Tổ chức không gian quảng trường trong đô thị:
Tổ chức hệ thống quảng trường gắn với khu trung tâm đô thị của thị trấn. trong quá trình lập quy hoạch chi tiết khu của ngõ phía Tây và khu đô thị số 1 cần tổ chức quảng trường công cộng cho nhu cầu của cư dân đô thị. Vì đây là nơi tập trung chủ yếu hoạt động sinh hoạt văn hóa của người dân, hoạt động chính trị của đô thị. Là nơi tổ chức các hoạt động mang tính lễ nghi, lễ hội như mít tinh, diễu hành,... của mọi người dân đô thị. Đây không chỉ là nơi giao lưu của cộng đồng dân cư địa phương và dân cư từ khắp nơi, mà còn là nơi giao lưu của các nền văn hóa, nơi hội tụ của lịch sử, hiện tại và tương lai.
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ
VII.1. Khu công trình chính trị, hành chính
Khu hành chính Thị trấn Yên Lãng được quy hoạch xây dựng mới có quy mô khoảng 1,18 ha được bố trí tại Khu đô thị cửa ngõ phía Tây. Khu đất xây dựng đủ đầu tư để đáp ứng Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định, bao gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Yên Lãng trong tương lai và các công trình phụ trợ.
Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Yên Lãng được đặt tại vị trí này phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân của thị trấn và xã Yên Lãng. Trụ sở có vị trí nhìn ra tuyến đường vào Đài tưởng niệm Thanh Niên Việt Nam đối diện khu cây xanh sân thể thao cơ bản của thị trấn.
Tổ chức hình thái kiến trúc cho trụ sở hành chính thị trấn
VII.2. Định hướng phát triển hệ thống hệ thống hạ tầng xã hội
a. Định hướng phát triển hệ thống công trình giáo dục
- Quy hoạch xây dựng mới trường phổ thông trung học có quy mô 1,24 ha tại vị trí đối diện khu đất xây dựng công trình y tế cấp đô thị, gần với nhà văn hóa thiếu nhi.
- Cơ bản giữ nguyên và có kế hoạch mở rộng các quỹ đất trường Trung học cơ sở, tiểu học và mầm non hiện có của xã Yên Lãng. Tại các khu đô thị quy hoạch mới các công trình giáo dục cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
b. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế
- Quy hoạch công trình y tế cấp đô thị tại khu vực đầu tuyến giao thông chính nối khu đô thị số 1 Yên Lãng với khu vực phát triển phía Nam, đối diện trường PTTH với quy mô 1,08 ha.
- Tại các khu đô thị, các khu chức năng đô thị bố trí các cơ sở y tế phục vụ nhân dân đảm bảo quy định.
c. Định hướng phát triển hệ thống công trình văn hóa
- Các công trình văn hóa cấp đô thị được quy hoạch tập trung tại khu trung tâm đô thị và khu vực hỗ trợ khu trung tâm bao gồm: Khu đất xây dựng công trình nhà văn hóa xã diện tích 0,51 ha; Trung tâm văn hóa thể thao diện tích 3,05 ha quy hoạch thành quần thể cùng với Khu di tích tượng đài Thanh Niên Việt Nam để tạo không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng. Ngoài ra, quy hoạch khu đất nhà thiếu nhi diện tích 1,0 ha tại vị trí gần trường THPT.
- Tại các khu đô thị, khu ở quy hoạch các công trình văn hóa cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
Vị trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội trong tổng thể đô thị
Vị trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội khu trung tâm đô thị
Định hướng quy hoạch khu trung tâm thị trấn
d. Định hướng phát triển hệ thống công trình thể dục thể thao
- Quy hoạch xây mới sân vận động thị trấn với quy mô diện tích 3,1 ha, gắn liền với trung tâm văn hóa thị trấn và Khu sân thể thao cơ bản diện tích 1,77 ha. 2 Khu vực đất thể dục thể thao tạo không gian đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng nhu cầu luyện tập thể thao của người dân thị trấn.
- Tại các khu đô thị quy hoạch các công trình thể thao, sân chơi cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
e. Định hướng phát triển hệ thống công trình th
- Khu đất xây dựng Chợ và trung tâm thương mại. Bố trí tại khu vực xóm Trung Tâm thuộc dự án khu đô thị số 1 Yên Lãng. Quy mô 1,27ha.
- Tại các khu đô thị, khu ở quy hoạch các công trình thương mại cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
Minh họa cho công trình thương mại, dịch vụ
VII.3. Định hướng phát triển hệ thống cây xanh công cộng đô thị
- Quy hoạch 1 khu công viên cây xanh tập trung tại vị trí khu vực đồi thấp thuộc khu vực xóm Khuôn Muống, gắn với Khu tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ. Quy mô diện tích khoảng 9 ha. Khu vực này có cao độ từ +80 đến +110 phù hợp bố trí một công viên vọng cảnh để bao quát tầm nhìn toàn đô thị phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, cắm trại và các hoạt động dã ngoại cho người dân. Ngoài ra quy hoạch 1 khu công viên cây xanh gắn với Chùa Yên Cư diện tích 7,24 ha.
- Dọc theo tuyến suối Cầu Tây và Cầu Trà là hệ thống cây xanh cảnh quan. Hai bên suối hình thành hành lang bảo vệ kết hợp tổ chức các không gian chung như tuyến đi bộ, đi xe đạp và các hình thức hoạt dộng cộng đồng khác gắn với mặt nước.
- Tại các khu đô thị, các khu chức năng đô thị bố trí cây xanh, vườn hoa đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.Các công trình công viên, cây xanh khác: xây dựng theo quy hoạch chi tiết đảm bảo định hướng quy hoạch chung đáp ứng nhu cầu sử dụng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Vị trí quy hoạch công viên trung tâm và hệ thống cây xanh cảnh quan
Minh họa tổ chức không gian công viên trung tâm
Hình minh họa tổ chức không gian công viên cây xanh dọc theo các tuyến suối
VII.4. Định hướng phát triển nhà ở
a. Quy hoạch các đơn vị ở, nhóm nhà ở:
Theo định hướng phát triển đô thị, trên cơ sở đánh giá quỹ đất thuận lợi xây dựng, phân bố các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu đô thị, đô thị Yên Lãng được quy hoạch 04 đơn vị ở.
- Đơn vị ở I: Quy mô 42,65 ha. Đơn vị ở mới, phát triển từ các khu đô thị đã được phê duyệt quy hoạch: Khu đô thị số 1, Khu đô thị cửa ngõ phía Tây. Đơn vị ở I bao gồm các nhóm nhà ở 1,2,3,4,5,6.
- Đơn vị ở II: Quy mô 66,72 ha. Đơn vị ở hiện trạng, mở rộng, chỉnh trang từ các khu ở hiện trạng của các xóm Trung tâm, Quyết Tâm, Đồi Cây, Nhất Trí và xóm Đoàn Kết. Đơn vị ở II bao gồm các nhóm nhà ở 7,8,9.
- Đơn vị ở III: Quy mô 47,78 ha. Đơn vị ở mới, phát triển xuống phía Nam đường Quốc lộ 37 gắn với các tuyến đường giao thông và các chức năng đô thị phát triển mới. Đơn vị ở III bao gồm các nhóm nhà ở 10,11,12,13,14,15.
Vị trí định hướng phát triển Đất nhóm nhà ở trong các đơn vị ở
Trong các đơn vị ở, đất ở được xác định gồm các khu vực dân cư đã phát triển theo các trục đường, trong các xóm; đất ở tại dự án đã và đang được thực hiện; các khu dân cư quy hoạch dự kiến theo danh mục đầu tư. Trong các đơn vị ở này đã bao gồm đất hạ tầng xã hội như Nhà trẻ, trường tiểu học, THCS, trạm y tế, nhà văn hóa, cây xanh đơn vị ở, đất giao thông nhóm nhà ở (mặt cắt ≤ 19,5m) và các loại đất khác thuộc đơn vị ở.
b. Quy hoạch các khu đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ:
Quy hoạch các khu đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ đối với các khu vực có dân cư hiện hữu phân bố phức tạp xen cài các loại đất dịch vụ, đất khác (chủ yếu ở khu vực dọc đường Quốc lộ 37) để đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý cũng như phát triển trong tương lai. Trong những khu vực này chức năng sử dụng bao gồm: Đất ở hiện hữu, đất ở phát triền mới, đất TMDV, trụ sở làm việc.. và các loại đất khác.
c. Định hướng phát triển nhà ở chung:
- Phát triển nhà ở đồng bộ theo các dự án đô thị mới, khu dân cư xây mới. Hình thành các cụm nhà ở xây mới tại các phường mở rộng, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và quy chế kiểm soát phát triển theo từng khu vực.
- Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc, xây dựng đối với nhà dân tự xây để kiểm soát tình trạng xây dựng lộn xộn.
- Kiểm soát phát triển các khu vực dân cư hiện hữu đô thị hóa. Cải thiện chất lượng nhà ở nông thôn.
c. Định hướng phát triển nhà ở cụ thể:
- Các khu cải tạo, nâng cấp:
+ Khu vực nhà ở dọc theo các tuyến đường Quốc lộ 37, các tuyến đường Tỉnh, đường trục chính khuyến khích xây dựng mô hình nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhằm khai thác tối đa lợi thế không gian cảnh quan, kết nối giao thông, tạo nên các trục thương mại - dịch vụ - du lịch hấp dẫn cho khu vực trung tâm thị trấn.
+ Tôn tạo, nâng cấp cảnh quan các khu nhà ở hiện hữu, không xây dựng xen cấy vào các khoảng không gian xanh của đô thị, trong khu ở. Kiểm soát chặt chẽ việc cho phép xây dựng và cải tạo ở đây. Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch hệ thống đường giao thông, kiểm soát việc xây dựng, tránh tình trạng xây dựng manh mún, lộn xộn.
- Các khu phát triển mới: Khu vực nhà ở tại các khu đô thị mới như khu đô thị cửa ngõ phía Tây, khu đô thị số 1 phát triển mô hình đô thị xanh gắn với các yếu tố cảnh quan hiện hữu, tỷ lệ cây xanh cao để nâng cao chất lượng sống của đô thị.
Hình minh họa tổ chức không gian nhà ở tại các khu phát triển mới
(Các khu dân cư, khu đô thị mới..)
VII.5. Định hướng phát triển các công trình di tích, tôn giáo
a. Di tích lịch sử văn hóa:
Trong phạm vi đô thị Yên Lãng hiện có 02 di tích lịch sử văn hóa. Trong đó, 01 di tích cấp cấp Quốc gia và 01 di tích cấp tỉnh
-
Di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia:
Cụm 02 công trình Nhà bia chiến khu Nguyễn Huệ: Hiện 02 công trình này đã được xây dựng nhà bia với quy mô diện tích khoảng 15m2 cho 1 công trình. Trong quy hoạch đã đề xuất bố trí thêm quỹ đất để có điều kiện mở rộng, tôn tạo để phát huy giá trị của di tích. Đây là di tích quan trọng là nơi khai sinh cơ quan chỉ huy chiến khu Nguyễn Huệ - cơ quan đầu não, nơi tập hợp, bồi dưỡng, đào tạo lực lượng cách mạng nòng cốt cho cuộc đấu tranh giành độc lập và kháng chiến chống thực dân Pháp. Ngày 12/2/1999, di tích đã được Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng cấp quốc gia theo quyết định số 05/QĐ-BVHTT.
-
Di tích lịch sử văn hóa cấp Tỉnh:
Di tích địa điểm ra đời đội Thanh niên xung phong công tác Trung ương tiền thân của lực lượng TNXP Việt Nam được thành lập tại đồi Gò Thờ, chân Núi Hồng xã Yên Lãng. Năm 2002, Trung ương Đoàn TNCSHCM tiến hành xây dựng Nhà truyền thống và Tượng đài TNXP Việt Nam. Đây là nơi đến dâng hương của nhân dân và tuổi trẻ tưởng nhớ tới công lao đóng góp của lực lượng TNXP Việt Nam trong sự nghiệp kháng chiến chống giặc ngoại xâm, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội Chủ nghĩa. Di tích đã được UBND tỉnh Thái Nguyên công nhận là di tích cấp tỉnh năm Ngày 07 tháng 02 năm 2013. Hiện Tỉnh Thái Nguyên đang làm các thủ tục đề xuất công nhận đây là di tích lịch sử cấp Quốc gia.
b. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên địa bàn Yên Lãng có 02 công trình tôn giáo. Đó là Chùa Yên Cư và nhà thờ Yên Lãng. Đối với chùa Yên Cư đã được cấp đất và đang xây dựng tại vị trí đỉnh đồi. Xung quanh công trình dưới chân đồi không khuyến khích xây dựng công trình mà chỉ tổ chức trồng cây xanh tạo cảnh quan điểm nhấn cho không gian đô thị. Đối với nhà thờ Yên Lãng được giữ nguyên trạng sử dụng đất và chỉ tiến hành tôn tạo công trình để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tôn giáo của người dân.
Một số công trình tín ngưỡng như Đền Tam Thập Lục, Miếu thổ công....có quy mô nhỏ sẽ được tính toán cụ thể hóa tại các quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
Vị trí các công trình di tích văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng
VII.6. Định hướng phát triển đất công nghiệp và khoáng sản
- Quy hoạch mới tại khu vực phía Đông đô thị Yên Lãng, giáp với tuyến đường Quốc lộ 37 đất công nghiệp quy mô khoảng 12,28ha nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đô thị theo hướng công nghiệp, dịch vụ.
Định hướng phát triển đất công nghiệp và khai thác mỏ
Đối với khu vực thai thác mỏ than Núi Hồng sẽ thực hiện quy hoạch quản lý đất đai theo Giấy phép số 3226/GP-BTNMT ngày 30/12/2014 và Quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên, quy hoạch sử dụng đất của huyện Đại Từ.
Đồng thời, có kế hoạch, phương án mở rộng cũng như thực hiện đề án khoan thăm dò các khu vực xung quanh theo định hướng tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Hoạt động thai thác tuân thủ theo quy định pháp luật về khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường.
-
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
VIII.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Chỉ tiêu sử dụng đất áp dụng cho đô thị Yên Lãng phải đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đô thị loại V.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu:
+ Đất dân dụng bao gồm: Đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đối ngoại). Áp dụng cho đô thị Yên Lãng đến năm 2030 là đô thị loại V, chỉ tiêu đất dân dụng đến năm 2030 khoảng 70 - 100m2/người.
+ Đất ngoài dân dụng: Chỉ tiêu các loại đất theo yêu cầu thực tế.
+ Đất khác: Sông suối, mặt nước chuyên dụng, đất lâm nghiệp, đất khoáng sản theo yêu cầu bảo tồn thực tế.
+ Lựa chọn chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đến năm 2045 khoảng 70-100m2/người.
VIII.2. Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị
- Đến năm 2030, tổng diện tích đất tự nhiên đô thị là 3.867,29 ha. Trong đó diện tích Đất xây dựng đô thị khoảng 420,08 ha bao gồm: Khu đất dân dụng diện tích 226,65 ha; Khu đất ngoài dân dụng 193,43 ha. Khu đất nông nghiệp và chức năng khác diện tích 2.687,76 ha. Đất dự trữ phát triển đô thị 759,45 ha.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2030:
(Chi tiết quy mô, chức năng sử dụng đất các lô đất cụ thể xem Phụ lục 4.1)
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng
sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
420,08
|
10,86
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
226,65
|
5,86
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
124,97
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
25,87
|
|
3
|
Giáo dục
|
5,56
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác cấp đô thị
|
11,92
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở đô thị
|
1,18
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
14,80
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
31,66
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
10,69
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
193,43
|
5,00
|
1
|
Sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
12,28
|
|
2
|
Cơ quan trụ trở ngoài đô thị
|
2,23
|
|
3
|
Cây xanh sử dụng hạn chế
|
7,75
|
|
4
|
Cây xanh chuyên dụng
|
58,78
|
|
5
|
Di tích, tôn giáo
|
5,98
|
|
6
|
An ninh
|
2,67
|
|
7
|
Quốc phòng
|
0,28
|
|
8
|
Giao thông đối ngoại
|
102,24
|
|
9
|
Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
1,22
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
2.687,76
|
69,50
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
2.310,22
|
|
2
|
Mặt nước
|
35,85
|
|
3
|
Đất khoáng sản
|
341,69
|
|
C
|
Dự trữ phát triển
|
759,45
|
19,64
|
|
Tổng
|
3.867,29
|
100,00
|
- Đến năm 2045, tổng diện tích đất tự nhiên đô thị là 3.867,29 ha. Trong đó diện tích Đất xây dựng đô thị khoảng 441,98 ha bao gồm: Khu đất dân dụng diện tích 249,55 ha; Khu đất ngoài dân dụng 192,43 ha. Khu đất nông nghiệp và chức năng khác diện tích 2.662,82 ha. Đất dự trữ phát triển đô thị 762,49 ha.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2045:
(Chi tiết quy mô, chức năng sử dụng đất các lô đất cụ thể xem Phụ lục 4.2)
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng
sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
441,98
|
11,43
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
249,55
|
6,45
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
133,40
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
34,44
|
|
3
|
Giáo dục
|
5,56
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác cấp đô thị
|
11,92
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở đô thị
|
1,18
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
14,80
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
37,04
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
10,69
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
192,43
|
4,98
|
1
|
Sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
12,28
|
|
2
|
Cơ quan trụ trở ngoài đô thị
|
2,23
|
|
3
|
Cây xanh sử dụng hạn chế
|
7,75
|
|
4
|
Cây xanh chuyên dụng
|
57,78
|
|
5
|
Di tích, tôn giáo
|
5,98
|
|
6
|
An ninh
|
2,67
|
|
7
|
Quốc phòng
|
0,28
|
|
8
|
Giao thông đối ngoại
|
102,24
|
|
9
|
Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
1,22
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
2.662,82
|
68,85
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
2.310,22
|
|
2
|
Mặt nước
|
33,76
|
|
3
|
Đất khoáng sản
|
318,84
|
|
C
|
Dự trữ phát triển
|
762,49
|
19,72
|
|
Tổng
|
3.867,29
|
100,00
|
Quy hoạch sử dụng đất đô thị Yên Lãng đến năm 2045
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
IX.1. Quy hoạch giao thông
Quán triệt Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XIII; Luật Quy hoạch; kế thừa các quy hoạch giao thông vận tải trước đây còn phù hợp; phát triển giao thông vận tải phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh, đảm bảo kết nối hiệu quả với hạ tầng giao thông và các hạ tầng khác của tỉnh, các tỉnh lân cận, vùng và cả nước.
Xây dựng hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, từng bước hiện đại hóa tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, trong đó tập trung chủ yếu vào phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ và giao thông công cộng gắn với hiệu quả khai thác và sử dụng đất. Tận dụng tối đa điều kiện địa lý của địa phương; phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, hài hòa giữa các chuyên ngành kỹ thuật khác, bảo đảm sự liên thông và kết nối.
IX.1.1. Đường liên kết, kết nối tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang (Mặt cắt 1-1, Giao thông đối ngoại)
Đi qua khu vực lập quy hoạch có tuyến đường liên kết, kết nối tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang: Đoạn từ Km11+500, ĐT261 đến Km160+700, Quốc lộ 37 ngã ba Khuôn Ngàn. Quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe. Tuyến đường này hiện đang được Sở giao thông Thái Nguyên hoàn thiện phương án thiết kế sơ bộ. Quy mô mặt cắt dự kiến như sau:
- Lộ giới quản lý 62,5m.
- Phần đất bảo trì đường bộ: 3,0m x 2 bên = 6,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 17,0m x 2 bên = 34,0m.
- Mặt đường: 10,75mx2 = 21,50m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 4 làn (4 làn cơ giới).
- Chiều rộng lề đường 0,5m x 2 bên = 1,0m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 2%.
IX.1.2. Đường Quốc lộ 37 (mặt cắt 2A-2A, 2B-2B)
Đường Quốc lộ 37 được chia thành 02 loại mặt cắt, đoạn qua đường sắt là mắt cắt 2A-2A, đoạn không qua đường sắt là mặt cắt 2B-2B với quy mô mặt cắt như sau:
- Lộ giới quản lý 41,0m.
- Phần đất bảo trì đường bộ: 2,0m x 2 bên = 4,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 13,0m x 2 bên = 26,0m.
- Chỉ giới đường đỏ: 11m.
- Mặt đường: 3,75mx2 = 7,50m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn (2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Chiều rộng lề đường 0,55m x 2 bên = 1,1m.
- Chiều rộng rãnh dọc: 1,2m x 2 bên = 2,4m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 6%.
Đối với đoạn qua đường sắt, hành lang bảo vệ đường sắt sử dụng chung trong hành lang an toàn đường bộ của đường QL 37.
IX.1.3. Đường chính đô thị (mặt cắt 3-3)
- Lộ giới quy hoạch: 36m.
- Mặt đường: 10,5mx2 = 21m.
- Số làn xe 2 chiều: 6 làn (2 làn cơ giới, 2 làn hỗn hợp 2 làn xe đạp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dải phân cách giữa: 3m.
- Vỉa hè: 6mx2 = 12m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
Đường mặt cắt 3-3 bao gồm 2 tuyến đường:
+ Tuyến đường nối Đường Thái Nguyên – Tuyên Quang với Quốc lộ 37.
+ Tuyến đường tránh Quốc lộ 37 (Dự kiến đặt tên là đường Nguyễn Huệ) : Điểm đầu tại vị trí Công ty may GNG, điểm cuối gân nghĩa trang Tiền Đốc. Để phù hợp với sự phát triển của địa phương, giai đoạn đầu tuyến đường Nguyễn Huệ dự kiến đầu tư một nửa đường với quy mô 12,5m (Theo chủ trương đầu tư đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 10/5/2022 của HĐND huyện Đại Từ). Giai đoạn sau, tiếp tục đầu tư, hoàn thiện tuyến đường đảm bảo lộ giới 36m theo quy hoạch.
IX.1.4. Đường Tỉnh (Đường liên khu vực - mặt cắt 4-4,5-5)
Theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, xây dựng mới các tuyến đường tỉnh với quy mô đường cấp IV Miền núi.
Trong khu vực lập quy hoạch có 03 tuyến đường tỉnh lộ mới đó là:
a. Đường Tỉnh ĐT.270C: Đường nối ĐT.270 - ĐT.261 - ĐT.263B - Khôi Kỳ - La Bằng – Yên Lãng - QL.37.
Chiều dài khoảng 18,5km. Điểm đầu từ khoảng km20+400 ĐT.270 và kết thúc tại QL.37, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ.
b. Đường Tỉnh ĐT.270D: Đường nối đô thị Yên Lãng - Tân Trào (Tuyên Quang).
Chiều dài khoảng 5,4km. Điểm đầu từ ĐT270E đi theo đường hiện có đến ranh giới giữa Tuyên Quang và Thái Nguyên tại phía Bắc xã Yên Lãng.
c. Đường Tỉnh ĐT.270E: Đường nối ĐT.270C đến ĐT.263.
Chiều dài khoảng 10,9km. Điểm đầu từ ĐT.270C, điểm cuối nối ĐT.263.
Quy mô mặt cắt: Đường tỉnh lộ 270 C,E là mặt cắt 4-4. Đường tỉnh lộ 270D được chia ra 02 loại mặt cắt: Đoạn qua đường sắt là mặt cắt 5-5, đoạn không qua đường sắt là mặt cắt 4-4. Quy mô mặt cắt cụ thể như sau:
* Mặt cắt 4-4: Lộ giới quy hoạch 31,0m trong đó:
- Phần đất bảo trì đường bộ: 1,0m x 2 bên = 2,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 9,0m x 2 bên = 18,0m.
- Rãnh dọc + lề đường: 1,75m x 2 bên = 3,5m.
- Mặt đường: 7,5m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn (2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 2%.
* Mặt cắt 5-5: Câc thông số quy hoạch như mặt cắt 4-4. Đoạn qua đường sắt, hành lang bảo vệ đường sắt sử dụng chung trong hành lang an toàn đường bộ của đường Tỉnh lộ.
IX.1.5. Đường khu vực
a. Đường khu vực lộ giới 19,5m-27m (mặt cắt 6-6)
- Chỉ giới đường đỏ: 19,5m đến 27m.
- Mặt đường: 10,5m đến 15m. (Thảm bê tông nhựa)
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn đến 4 làn.
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Vỉa hè: 4,5m đến 6m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
b. Đường khu vực lộ giới 16,5m-19,5m (mặt cắt 7-7)
- Chỉ giới đường đỏ: 16,5m đến 19,5m.
- Mặt đường: 7,5m (Thảm bê tông nhựa)
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Vỉa hè: 4,5m đến 6m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
IX.1.6. Tính toán mặt cắt giao thông
a. Cơ sở tính toán:
- TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế.
- Theo bảng 3: Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường đô thị tại QCVN 07-4:2016/BXD.
- Số làn xe thực tế của tuyến đường được xác định phụ thuộc vào lưu lượng xe tính toán N (xcqđ/h) của giờ cao điểm tính toán tương lai, khả năng thông hành tính toán cho 1 làn xe NTX và hệ số sử dụng khả năng thông xe Z (số làn xe n = N/Z.NTX). Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm được xác định theo tài liệu đếm xe thực tế, nếu không có số liệu thực tế thì tính gần đúng bằng 0,10 - 0,15 lưu lượng xe ngày đêm. (Theo mục 2.2.3.6 QCVN 07-4:2016/BXD).
b. Tính toán làn xe thiết kế:
- Mặt cắt 2A-2A, 2B-2B (Quốc lộ 37)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Theo tài liệu của quy hoạch tỉnh thái nguyên 2021-2030 tầm nhìn 2050).
Nnđ = 8000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 8000 = 1200 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960(xcqđ/h.làn).
(0,8 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 1200/(1960x0,8) = 0,8 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
- Mặt cắt 3-3(Đường chính đô thị)
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1260 x 0,8) = 3,0 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 6 làn.
- Mặt cắt 4-4,5-5 (Đường tỉnh lộ 270 C, D, E – đường liên khu vực).
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 30000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 30000 = 4500 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn).
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 4500/(1260 x 0,8) = 4,5 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 6 làn.
- Mặt cắt 6-6(Đường khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1600 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1600 = 1120 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1160 x 0,8) = 3,3 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 4 làn.
- Mặt cắt 7-7(Đường khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1960 x 0,8) = 1,9 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
Bảng tính toán số làn xe
|
Tên mặt cắt
|
Tốc độ thiết kế (Vtk)
|
Lưu lượng xe ngày đêm (Nnđ)
|
Lưu lượng xe giờ cao điểm (N)
|
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất (Nln)
|
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán (NTX)
|
Hệ số sử dụng khả năng thông hành (Z)
|
Số làn xe tính toán 2 chiều (ntt)
|
Số làn xe thiết kế 2 chiều (ntk)
|
|
Mặt cắt 2A-2A, 2B-2B
|
50 Km/h
|
8.000
|
1.200
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
0,8
|
2
|
|
Mặt cắt 3-3
|
60 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
1.800
|
1.260
|
0,8
|
3,0
|
6
|
|
Mặt cắt 4-4,5-5 (Đường tỉnh lộ 270 C,D,E)
|
60 Km/h
|
30.000
|
4.500
|
1.800
|
1.260
|
0,8
|
4,5
|
6
|
|
Mặt cắt 6-6
|
50 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
1.600
|
1.120
|
0,8
|
3,3
|
4
|
|
Mặt cắt 7-7
|
50 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
1,9
|
2
|
|
c.Tính toán tỷ lệ đất giao thông:
Trong đồ án tính toán mạng lưới đường đến đường cấp khu vực. Cơ sở tính toán theo bảng 2.17 QCVN 01: 2021-BXD và mục 2.9.3.1, Mật độ đường và tỷ lệ đất giao thông.
Công thức tính: L.B/F
Trong đó:
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường liên khu vực (m).
B: Bề rộng nền đường đến chỉ giới đường đỏ (m)
F: Diện tích đất xây dựng đô thị (m2).
Ta có tỷ lệ là:
(6.950x11+2.720x11+5.970x11+3.910x11+2.305x36+5.849x27+3.521x19,5)/4.200.800 = 12,49 %
Bảng tính toán tỉ lệ đất giao thông:
Tên mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng nền đường (m)
|
Diện tích đất XD đô thị (m2)
|
Tỉ lệ đất giao thông (%)
|
Đường Quốc lộ 37
|
6.950
|
11,00
|
4.200.800
|
1,72
|
Đường Tỉnh lộ 270C
|
2.720
|
11,00
|
4.200.800
|
0,70
|
Đường Tỉnh lộ 270D
|
5.970
|
11,00
|
4.200.800
|
1,55
|
Đường Tỉnh lộ 270E
|
3.910
|
11,00
|
4.200.800
|
1,01
|
Đường chính đô thị 36m
|
2.305
|
36,00
|
4.200.800
|
1,98
|
Đường khu vực 27m
|
5.849
|
27,00
|
4.200.800
|
3,76
|
Đường khu vực 19,5m
|
3.521
|
19,50
|
4.200.800
|
1,63
|
TỔNG
|
12,49
|
Thỏa mãn mục 2.9.3.1 QCVN: 01-2021/BXD
|
IX.1.8. Phương án tổ chức giao thông
Để tăng khả năng thông hành trên đường, đảm bảo an toàn giao thông và tối đa hóa năng lực thông qua của mỗi nút giao thì phương án tổ chức giao thông sẽ được tổ chức như sau:
a. Tổ chức phân làn giao thông:
-
Trên mặt đường phần xe chạy sẽ kẻ vạch sơn, mũi tên chỉ hướng đi để phân tách các làn xe và chỉ hướng di chuyển của các làn xe.
-
Các vạch sơn gồm vạch dọc đường, vạch ngang đường, vạch sơn trong nút giao...
-
Các mũi tên chỉ hướng gồm mũi tên chỉ hướng đi thẳng, mũi tên chỉ hướng đi thẳng hoặc rẽ phải, hoặc rẽ trái, mũi tên chỉ hướng rẽ phải, mũi tên chỉ hướng rẽ trái...
-
Những tuyến đường có tốc độ từ 60Km/h sẽ bố trí dải phân cách cố định hoặc dải phân cách cứng.
-
Quy định rõ làn xe cơ giới, làn xe hỗn hợp, làn xe đạp.
-
Tại các nút giao sẽ lắp các cột đèn để điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn kết hợp với lực lượng chức năng tham gia phân luồng giao thông.
b. Tổ chức đấu nối giao thông:
- Đấu nối các tuyến đường bằng nút giao cùng mức hoặc khác mức.
-
Việc đấu nối các tuyến đường nội bộ với đường Quốc lộ 37 và các tuyến đường Tỉnh sẽ được cụ thể hóa trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết, lập dự án thành phần trên cơ sở đảm bảo các quy định về khoảng cách đấu nối và các quy định khác của ngành giao thông.
-
Thiết kế các hình thái nút giao linh hoạt.
-
Cắm các loại biển báo giao thông như biển chỉ dẫn, biển cấm ...để hướng dẫn người tham gia giao thông an toàn và thuận tiện.
-
Phương án tổ chức giao thông tuân thủ theo đúng quy định tại QCVN 41:2019/BGTVT Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- Các hình thái tổ chức giao thông cơ bản:
Tổ chức giao thông bằng nút giao khác mức
Tổ chức giao thông bằng nút giao cùng mức
IX.1.6 Giao thông đường sắt
Theo quy hoạch tỉnh đến giai đoạn 2050: Xây dựng mới tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái, khổ đường 1435mm, Tuyến dựa trên hướng tuyến Quán Triều - Núi Hồng kéo dài từ xã Yên Lãng huyện Đại Từ sang đến đèo Ông Cai, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, tiếp tục đi về phía xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 73km.
Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao thông như sau:
- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.15.
Bảng 2.15: Kích thước nền các loại ga
Loại ga
|
Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu
|
Chiều dài nền ga (m)
|
Chiều rộng nền ga (m)
|
1- Ga hành khách
|
|
|
|
- Ga cụt
|
|
≥ 1 000
|
≥ 200
|
- Ga thông qua
|
|
≥ 1 400
|
≥ 100
|
2- Ga hàng hóa
|
|
≥ 500
|
≥ 100
|
3- Ga kỹ thuật
|
Nối tiếp
|
≥ 4 000
|
≥ 200
|
Hỗn hợp
|
≥ 2 700
|
≥ 250
|
Song song
|
≥ 2 200
|
≥ 700
|
4- Ga hỗn hợp
|
Xếp dọc
|
≥ 1 500
|
≥ 50
|
Nửa xếp dọc
|
≥ 1300
|
≥ 50
|
Xếp ngang
|
≥ 900
|
≥ 100
|
IX.1.7 Bến xe và bãi đỗ xe.
Xây dựng 01 bến xe đạt tiêu chuẩn loại 2 trở lên và 01 bãi đỗ xe trung tâm ở vị trí giao thông thuận lợi, nằm trên trục đường Quốc lộ 37 giao nhau với tuyến đường khu vực rộng 36m để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu vận tải hành khách cũng như vận chuyển hàng hóa, luân chuyển hàng hóa của xã với các khu vực lân cận.
IX.2. Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật
IX.2.1. Các cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
IX.2.2. Nguyên tắc thiết kế
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.
- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực.
- Đảm bảo thuận lợi giao thông.
- Độ dốc dọc đường 0.00%≤ i ≤ 1.50%.
- Độ dốc nền từng khuôn viên công trình đạt i ≤4% để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong khu vực, gắn kết mạng lướí chung của đô thị.
- Đảm bảo thoát nước mưa tự chảy;
- Tuân thủ theo địa hình thoát nước lưu vực.
IX.2.3. Định hướng san nền
Căn cứ vào cao độ nền hiện trạng và các cao độ khống chế nền xây dựng của các đồ án quy hoạch và dự án có liên quan từ đó đưa ra các giải pháp san nền như sau:
- Cao độ san nền cơ bản bám theo cos cao độ mặt đường hoàn thiện của Quốc Lộ 37, theo hướng dốc địa hình tự nhiên và các lưu vực thoát nước hiện trạng. Cốt san nền cao nhất +96,00 tại phía Đông Nam, cốt san nền thấp nhất +88,00 tại phía Đông Bắc của khu vực lập quy hoạch.
- Các khu vực đã xây dựng: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, khi cải tạo và xây dựng công trình mới chỉ san lấp cục bộ, cao độ nền phải đảm bảo phối kết với cao độ nền xung quanh và không được ảnh hưởng tới tiêu thoát nước chung.
- Các khu vực có nền hiện trạng xây dựng không ngập úng được dự kiến giữ cao độ như nền hiện có. Đất gò đồi có thể xây trực tiếp. Đất ruộng yếu cần bóc, thay thế lớp đất hữu cơ nhằm ổn định nền xây dựng.
- Khu vực xây dựng mới trên nền đất ruộng thấp, bị ngập úng cục bộ: Dự kiến tôn nền đến cao độ khống chế, độ dốc nền đắp đảm bảo: I nền đắp >0,004 nhằm thoát nước tự chảy, chủ động tiêu thoát, tránh úng cục bộ.
IX.2.4. Định hướng thoát nước mưa
1. Định hướng thoát nước mưa
a. Hệ thống thoát nước:
Định hướng hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
b. Mạng lưới:
Tổ chức mạng lưới thoát nước bám dọc các trục giao thông chính sau đó thoát về hệ thống mương, suối hiện trạng.
c. Kết cấu cống:
Lựa chọn kết cấu: Định hướng thiết kế cống hộp đi dưới đường giao thông với các khẩu độ khác nhau, khẩu độ chia thành 2 loại: Từ 1m-2m và từ 2m-3m. Các khẩu độ cống cụ thể sẽ được tính toán khi triển khai các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết. Đồng thời, có thể thay đổi từ cống hộp sang cống tròn nhưng vẫn phải đảm bảo khả năng thoát nước và phù hợp với định hướng thoát nước của cả khu vực.
d. Lưu vực và hướng thoát nước:
Định hướng thiết kế chia thành 07 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc của xã, diện tích khoảng 1185ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Đèo Xá sau đó thoát về suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 2: Phía Tây Bắc của xã, diện tích khoảng 640ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Đèo Xá sau đó thoát về suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 3: Phía Tây của xã, diện tích khoảng 367ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Cầu Tây sau đó thoát về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 4: Phía Nam của xã, diện tích khoảng 429ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Cầu Tây sau đó thoát về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 5: Khu vực trung tâm của xã, diện tích khoảng 461ha hướng thoát chủ đạo về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 6: Phía Đông Nam của xã, diện tích khoảng 523ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Cầu Tây sau đó thoát về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 7: Phía Đông của xã, diện tích khoảng 90ha hướng thoát chủ đạo về suối Cầu Trà.
Tất cả các lưu vực đều thoát về suối Đèo Xá tại phía Bắc khu quy hoạch chảy qua xã Na Mao sau đó đổ ra Sông Công.
Định hướng các lưu vực thoát nước
e. Tính toán thủy lực của cống:
Q = m.j.F.q (l/s)
Trong đó:
+ Q : Lưu lượng nước chảy trong cống l/s
+ m : Hệ số phân bố mưa rào m=1khi F<200ha.
+ j : Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ lấy từ 0,5 đến 0,7 tại khu vực có mật độ xây dựng trung bình; = 0,7 tại các khu vực có mật độ xây dựng dày đặc; = 0,32 với khu vực công viên cây xanh.
+ F : Diện tích lưu vực (Ha)
+ q : Cường độ mưa trạm Thái Nguyên (l/S/Ha)
Tính toán cụ thể như sau (chi tiết tính toán xem phụ lục 06 đi kèm):
* Lưu vực 1, lưu vực 2: Thoát về suối Đèo Xá.
- Lưu vực 1: F= 1.185ha; j = 0.46; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 68.576l/s ứng với tiết diện suối Đèo Xá tối thiểu 32m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 8m, sâu 4m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 2: F= 640ha; j = 0.494; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 39.913l/s ứng với tiết diện suối Đèo Xá tối thiểu 20m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 5m, sâu 4m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Đánh giá điểm cuối hạ lưu tiếp nhận của 2 lưu vực:
+ Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 10m, độ sâu tối thiểu 4m;
+ Bề rộng hiện trạng cùng với với hệ thống cống thoát nước dọc đường tính toán đã đảm bảo thoát nước.
* Lưu vực 3, 4,5,6 : Thoát về suối Cầu Tây.
- Lưu vực 3: F= 367ha; j = 0.408; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 18.871l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 10m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 5m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 4: F= 429ha; j = 0.32; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 17.306l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 10m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 5m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 5: F= 461ha; j = 0.46; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 26.729l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 14m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 7m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 6: F= 523ha; j = 0.668; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 44.029l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 22m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 11m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Đánh giá điểm cuối hạ lưu suối Cầu Tây khi tiếp nhận của các lưu vực 3,4,5,6:
+ Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 11m, độ sâu tối thiểu 4m;
+ Bề rộng hiện trạng cùng với với hệ thống cống thoát nước dọc đường tính toán đã đảm bảo thoát nước.
* Lưu vực 7 : Thoát về suối Cầu Trà.
- Lưu vực 7: F= 90ha; j = 0.75; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 8.509l/s ứng với tiết diện suối Cầu Trà tối thiểu 6m2
- Đánh giá điểm cuối hạ lưu suối Cầu Trà:
+ Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 4m, độ sâu tối thiểu 1,5m;
+ Bề rộng hiện trạng cùng với với hệ thống cống thoát nước dọc đường tính toán đã đảm bảo thoát nước.
IX.2.5. Các giải pháp kỹ thuật khác
- Hệ thống mương, suối hiện trạng trong các lưu vực đóng vai trò là hệ thống tiêu thoát chính phải được bảo vệ và có tính toán chi tiết để hoàn trả khi có sự can thiệp vào dòng chảy:
+ Đối với các tuyến suối chính bao gồm suối Cầu Tây, suối Đèo Xá, suối Cầu Trà: Cần phải được bảo vệ (tuân thủ hành lang cây xanh cách ly theo quy hoạch), đảm bảo bề rộng lòng suối hiện trạng và có kế hoạch mở rộng tại các khu vực thuận lợi.ư3
+ Đối với các tuyến suối nhánh, mương hiện trạng: Trong các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu cụ thể, hạn chế tác động. Trong trường hợp cần điều chỉnh nắn dòng chảy, cứng hóa cần phải tính toán hoàn trả đảm bảo khả năng thoát nước và các quy định về bảo vệ nguồn nước.
+ Có kế hoạch nạo vét, khơi thông các khe tụ thủy, thông thoáng dòng chảy để tiêu thoát nước nhanh ra sông.
- Hệ thống cầu qua suối được tính toán kĩ càng tại bước quy hoạch chi tiết nhưng phải đảm bảo khoảng thông thủy tối thiểu 5m, khẩu độ cầu tùy thuộc từng mặt cắt suối hiện trạng.
IX.2.6 Tổng hợp khối lượng chuẩn bị kỹ thuật:
Bảng tổng hợp khối lượng:
(Đây là khối lượng tính toán sơ bộ theo giải pháp thoát nước đề ra và có thể thay đổi trong quá trình triển khai dự án, lập đồ án quy hoạch chi tiết từng khu vực)
TT
|
Hạng mục
|
Đơnvị
|
Khối Lượng
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH1-2m
|
m
|
21.100
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH2-3m
|
m
|
6.400
|
-
|
Mương hoàn trả suối
|
m
|
1.100
|
-
|
Cầu
|
cái
|
08
|
-
|
Cửa xả
|
cái
|
27
|
IX.3. Quy hoạch cấp nước
IX.3.1. Cơ sở thiết kế
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn 06-2022 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 33-2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế;
- Quy hoạch cấp nước các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
IX.3.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn 06-2022 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình; Các chỉ tiêu áp dụng như sau:
- Nước cấp cho sinh hoạt nội thị: 100 l/người/ ngày
- Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: 10% nước sinh hoạt
- Nước tưới cây, rửa đường: 8% nước sinh hoạt
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp: 8% nước sinh hoạt
- Nước cứu hoả:
+ Với số dân 23.000 người: 15 l/s cho 2 đám cháy.
+ Với số dân 27.000 người: 25 l/s cho 2 đám cháy
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
dùng nước
|
A
|
Định hướng đến năm 2030: Quy mô dân số 23.000 người
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
23.000
|
100lít ng/ngđ
|
2.300 m3/ngđ
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.300*10%
|
230 m3/ngđ
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường dùng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
|
8% nước sinh hoạt
|
2.300*8%
|
184 m3/ngđ
|
4
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.300*8%
|
184 m3/ngđ
|
5
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
2.714 m3/ngđ
|
6
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
10% Tổng lượng nước
|
2.714*10%
|
271,4 m3/ngđ
|
7
|
Nước cho bản thân nhà máy nước
|
4% Tổng lượng nước
|
2.714*4%
|
108,56 m3/ngđ
|
8
|
Qmax ngày x 1.2
|
|
|
3.712,75 m3/ngđ
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
2 đám cháy
|
15l/s
|
324m3/ngđ
|
Tổng cộng: - Ngày dùng nước lớn nhất không có cháy: Q = 3.715m3/ngđ
- Ngày dùng nước lớn nhất khi có cháy: Q = 4.040m3/ngđ
|
B
|
Định hướng đến năm 2045: Quy mô dân số 27.000 người
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
27.000
|
100lít ng/ngđ
|
2.700 m3/ngđ
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.700*10%
|
270 m3/ngđ
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường dùng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
|
8% nước sinh hoạt
|
2.700*8%
|
216 m3/ngđ
|
4
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.700*8%
|
216 m3/ngđ
|
5
|
Tổng lượng nước
|
|
`
|
3.186 m3/ngđ
|
6
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
10% Tổng lượng nước
|
3.186*10%
|
318,6 m3/ngđ
|
7
|
Nước cho bản thân nhà máy nước
|
4% Tổng lượng nước
|
3.186*4%
|
127,44 m3/ngđ
|
8
|
Qmax ngày x 1.2
|
|
|
4.358,45 m3/ngđ
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
2 đám cháy
|
25l/s
|
540m3/ngđ
|
Tổng cộng: - Ngày dùng nước lớn nhất không có cháy: Q = 4.360m3/ngđ
- Ngày dùng nước lớn nhất khi có cháy: Q = 4.900m3/ngđ
|
Như vậy tổng nhu cầu dùng nước:
- Quy hoạch đến năm 2030 là: Q = 4.040 m3ngđ
- Quy hoạch đến năm 2040 là: Q = 4.900 m3ngđ
IX.3.3. Nguồn nước
Lựa chọn nguồn nước: Nguồn nước mặt dẫn từ rừng Quốc Gia Tam Đảo về đảm bảo trữ lượng nguồn nước cấp cho các trạm cấp nước.
Sau khi tính toán nhu cầu dùng nước, đề suất quy hoạch xây mới một trạm cấp nước sạch với công suất 5.000m3/ngđ. Kết hợp với tạm cấp nước hiện có tại xóm Thắng Lợi (công suất 1.200m3/ngđ) đảm bảo cung cấp nước sạch cho toàn xã Yên Lãng.
Nước được qua hệ thống ống dẫn về bể chứa nước của các trạm cấp nước, thông qua hệ thống lọc và xử lý hóa chất dẫn vào bể nước sạch rồi cấp nước ra hệ thống mạng đường ống cấp nước đến các điểm dùng nước.
Nguồn nước thô và nước thành phẩm sau khi đã được xử lý hóa chất được kiểm tra và kiểm nghiệm, đảm bảo tuân thủ quy định tại QCVN 02:2009/BYT trước khi đưa vào sử dụng và sẽ được thực hiện khi xây dựng chi tiết trạm cấp nước.
IX.3.4. Tổ chức mạng lưới đường ống
- Hệ thống đường ống cấp nước được đi ngầm. Đường ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa đi chung trên một tuyến ống truyền tải
- Tuyến ống truyền tải bằng ống nhựa HDPE chịu áp, đường kính D160, D160 kết nối với tuyến ống phân phối D110 trên các trục đường giao thông chính của thị trấn.
- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,70m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 1.0m và có ống lồng bảo vệ cùng băng cảnh báo khi rải ống
- Đấu nối với các khu quy hoạch đã được phê duyệt và các dự án khu dân cư đang triển khai thi công.
- Đấu nối với các khu quy hoạch đã được phê duyệt và các dự án khu dân cư đang triển khai thi công.
IX.3.5. Cấp nước cứu hỏa
- Dùng phương pháp chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do >10m.
- Họng cứu hỏa phải được đặt nổi trên các tuyến ống có đường kính > 100mm. Loại họng 3 cửa họng lớn quay ra phía ngoài đường.
- Tính toán lượng nước cứu hỏa:
+ Năm 2030, ứng với số dân 23000,tính cho 2 đám cháy với: Q = 15l/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ.
Qcc1 = (15 x 3600)/1000 x 3h x 2 = 324m3
+ Năm 2045, ứng với số dân 27000,tính cho 2 đám cháy với: Q = 25l/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ.
Qcc2 = (25 x 3600)/1000 x 3h x 2 = 540m3
- Bố trí họng cứu hỏa ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy như ngã ba, ngã tư đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa tối đa là 150m.
- Sau khi nghiên cứu, tính toán phạm vi phòng cháy, chữa cháy giữa các xã; Dự kiến bố trí một quỹ đất xây dựng Trụ sở đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại vị trí tiếp giáp với đường ĐT.270E, giáp với xã Na Mao, diện tích khoảng 1,5 ha. Bán kính phục vụ tối đa là 5 km đảm bảo phục vụ cho xã Yên Lãng và một phần của xã Na Mao, xã Phú Xuyên, xã Phú Thịnh, xã Phú Cường. Vị trí lựa chọn đảm bảo các quy định, thuận lợi về giao thông và gần các nguồn nước (sông, suối hiện trạng)
IX.4. Quy hoạch hệ thống điện
IX.4.1. Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia đến giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030;
- Quyết định số 3042/QĐ - BCT ngày 03/8/2017 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Quyết định số 3033/QĐ - UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- Bản đồ hiện trạng lưới điện tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ hiện trạng lưới điện huyện Đại Từ.
- Các dự án cấp điện trên địa bàn huyện Đại Từ.
IX.4.2. Dự báo phụ tải điện
a. Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn:
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
30% điện sinh hoạt
|
3
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
b. Tính toán phụ tải:
Giai đoạn 1 đến năm 2030:
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
23.000
|
330
|
7.590,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
|
30%*(1)
|
2.277,0
|
3
|
Công nghiệp nhẹ
|
13,22 ha
|
200 Kw
|
2.644,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
1.556,9
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
150.800
|
0,5
|
740,0
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
1.339.500
|
1
|
1.339,5
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)
|
14.590,5
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
|
K=0,7
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
|
Qt = Q*K
|
10.213,4
|
-
|
Tổn hao
|
|
T=5%
|
510,7
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
|
P=Qt+T
|
10.724,0
|
-
|
Hệ số cos
|
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
|
S=P/C
|
12.616,5
|
Giai đoạn 2 đến năm 2045
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
27.000
|
330
|
8.910,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
|
30%*(1)
|
2.673,0
|
3
|
Công nghiệp nhẹ
|
13,22ha
|
200Kw
|
2.644,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
2.138,5
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
150.800,0
|
0,5
|
740,0
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
842.300,0
|
1
|
1.398,5
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)
|
16.365,5
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
|
K=0,7
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
|
Qt = Q*K
|
11.455,9
|
-
|
Tổn hao
|
|
T=5%
|
572,8
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
|
P=Qt+T
|
12.028,6
|
-
|
Hệ số cos
|
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
|
S=P/C
|
14.151,3
|
IX.4.4. Định hướng cấp điện
a. Nguồn điện:
Định hướng cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 373 E6.19 xuất tuyến từ trạm 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi nằm trong ranh giới khu vực lập quy hoạch.
b. Lưới điện:
- Lưới 35KV: Đến năm 2045 định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 35KV đi ngầm cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Lưới 0.4 kV: Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
c. Lưới chiếu sáng đường:
- Tất cả các đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 3m trở lên đều được chiếu sáng. Đèn chiếu sáng dùng loại LED công suất bóng đèn từ 100 – 150W.
- Chiếu sáng cần phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo các biên và điểm nhấn đô thị. Không phát triển tràn lan gây ô nhiễm ánh sáng.
- Ưu tiên, khuyến khích phát triển các loại đèn và hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung, tiết kiệm năng lượng. Khuyến khích xây dựng hệ thống chiếu sáng dùng năng lượng mặt trời để đảm bảo tính sinh thái bền vững.
d. Trạm biến áp phân phối:
Tổng nhu cầu sử dụng điện đến năm 2045 dự kiến 13.131,0 KVA.
Định hướng quy hoạch đến năm 2045 toàn bộ hệ thống điện sẽ được hạ ngầm thay thế hệ thống điện hiện có. Do đó dự kiến xây dựng mới các trạm biến áp loại kios kiểu kín để phù hợp với hệ thống hạ tầng ngầm. Với công suất yêu cầu từ lưới = 13.131,0 KVA dự kiến quy hoạch xây dựng 18 trạm biến áp 35/0,4KV bao gồm: 01 trạm biến áp 35/0,4- 2500KVA; 1 trạm biến áp 35/0,4- 1600KVA; 02 trạm biến áp 35/0,4-1000KVA; 01 trạm biến áp 35/0,4-750KVA; 09 trạm biến áp 35/0,4-560KVA và 04 trạm biến áp 35/0,4-400KVA; Tổng công suất của 18 trạm = 13.490,0 KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất.
e. An toàn điện:
An toàn truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện trong sản xuất; bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp thực hiện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện.
IX.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia cac công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
- Quy hoạch BCVT và CNTT Tỉnh Thái Nguyên.
- Tình hình phát triển mạng thông tin - liên lạc trong nước và quốc tế những năm gần đây.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
b. Nguồn tín hiệu:
Nguồn tín hiệu chính sẽ được lấy từ tổng đài tại huyện Đại Từ, thông qua đường trung kế đến các trạm vệ tinh đưa tới cấp cho khu vực dân cư trong toàn xã Yên Lãng.
c. Dự báo nhu cầu:
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng chưa có các chỉ tiêu về hệ thống thông tin liên lạc. Các chỉ tiêu được căn cứ theo định hướng trong quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên và căn cứ các chi tiêu đặt ra đối với đô thị loại V.
Lựa chọn các chỉ tiêu tính toán, áp dụng như sau:
- Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân: 100 Thuê bao/ 100 dân.
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang: 100% (1 thuê bao/ hộ gia đình).
- Dựa vào các phương pháp đó, dự báo nhu cầu viễn thông đến năm 2045 của Khu đô thị mới Yên Lãng.
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc đến năm 2030
TT
|
Chức năng đất
|
Số hộ -
Số người
|
Chỉ tiêu
|
Tính toán
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
|
23.000 người
|
100 TB/ 100 người
|
23.000 thuê bao
|
2
|
Số thuê bao kết nối cáp quang
|
5.750 hộ
|
1 thuê bao/ hộ gia đình
|
5.750
TB cáp quang
|
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc đến năm 2045
TT
|
Chức năng đất
|
Số hộ -
Số người
|
Chỉ tiêu
|
Tính toán
|
|
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
|
27.000 người
|
100 TB/ 100 người
|
27.000 thuê bao
|
2
|
Số thuê bao kết nối cáp quang
|
6.750 hộ
|
1 thuê bao/ hộ gia đình
|
6.750
TB cáp quang
|
d. Giải pháp quy hoạch:
* Mạng truyền dẫn:
- Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện những mạch vòng để nâng cao độ tin cậy của mạng, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,....
- Phát triển cáp quang băng rộng với tỷ lệ đạt đến 100% trên địa bàn xã Yên Lãng. Ưu tiên phát triển hạ tầng băng rộng tới các điểm du lịch, Khu vực các tuyến đường trục chạy qua trung tâm đô thị: Quốc lộ 37, đường tỉnh, đường trục chính đô thị…
- Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan cho thị trấn và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác.
- Quy hoạch các điểm được treo cáp viễn thông đối với các Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: khu vực nông thôn; khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị; khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
* Mạng ngoại vi:
- Tiếp tục xây dựng và mở rộng cáp gốc, cáp nhánh trong giai đoạn tới để đáp ứng được tốc độ phát triển thuê bao cũng như phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành. Các tủ, hộp cáp bố trí tại các ngã ba, ngã tư tạo thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
* Mạng di động:
- Mạng thông tin di động sẽ phát triển theo hướng mở rộng, nâng cao chất lượng vùng phủ sóng và đa dạng hoá dịch vụ gia tăng.
- Đến năm 2045, phủ sóng thông tin di động 4G đến 100% trên địa bàn xã Yên Lãng. Theo tính toán, dự kiến xây dựng khoảng 20 trạm thu phát sóng trên địa bàn xã Yên Lãng (Bán kính phục vụ trung bình khoảng 05km/1 trạm). Các trạm đặt tại các khu vực tập trung đông dân cư như: khu đô thị mới, khu dân cư tập trung, các khu vực công cộng, dịch vụ, công nghiệp, du lịch....
- Các nhà mạng tăng cường xây dựng mới, sử dụng chung trạm thu phát sóng để giảm bán kính phục vụ, tăng chất lượng dịch vụ. Xây dựng cột ăng ten nguy trang, thân thiện với môi trường để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Đồng thời có kế hoạch phát triển mới các trạm thu phát sóng 5G. Ưu tiên phát triển tại các khu công nghiệp, đô thị mới, công nghiệp, khu du lịch...
IX.5.2. Bưu chính
- Hoàn thành việc phát triển mạng lưới, phát triển rộng khắp các dịch vụ bưu chính. Mở rộng lĩnh vực cung cấp dịch vụ theo hướng cung cấp ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
- Khi quy hoạch chi tiết và thực hiện xây dựng các khu vực trong thị trấn cần bố trí xây dựng mới hoặc quy hoạch mở rộng các trạm, bưu cục để đảm bảo mạng bưu chính viễn thông khai thác được ổn định và tạo điều kiện cho việc mở rộng mạng lưới, đáp ứng nhu cầu của thị trấn.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thị trường chuyển phát; mở rộng đại lý bưu điện. Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng để tiết kiệm chi phí đầu tư và hạ giá cước dịch vụ.
- Đảm bảo thực hiện tốt việc cung cấp các dịch vụ bưu chính, các dịch vụ đặc biệt có liên quan tới bảo mật thông tin và an toàn mạng lưới cho các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn.Tăng cường quản lý nhà nước trên cơ sở giám sát chất lượng dịch vụ bưu chính theo các quy định hiện hành.
IX.6. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
IX.6.1. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu thải nước:
- Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
- Tỷ lệ thu gom: 100% khối lượng nước thải.
Tổng nhu cầu nước thải khu vực đô thị:
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng nước thải (m3/ngđ)
|
A
|
Định hướng đến năm 2030 dân số quy hoạch 23.000 người
|
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
23.000
|
100 lít ng/ngđ
|
2.300 m3/ngđ
|
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.300 x 10%
|
230 m3/ngđ
|
|
3
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.300 x 8%
|
184 m3/ngđ
|
|
4
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
2.714 m3/ngđ
|
|
5
|
Qmax ngày x K
|
|
2.714 x 1,25
|
3.392,5 m3/ngđ
|
|
B
|
Định hướng đến năm 2045 dân số quy hoạch 27.000 người
|
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
27.000
|
100lít ng/ngđ
|
2.700 m3/ngđ
|
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.700*10%
|
270 m3/ngđ
|
|
3
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.700*8%
|
216 m3/ngđ
|
|
4
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
3.186 m3/ngđ
|
|
5
|
Qmax ngày x K
|
|
3.186*1,25
|
3.982.5 m3/ngđ
|
|
Tổng cộng lượng nước thải:
- Quy hoạch đến năm 2030: Q = 3.392,5 m3ngđ
- Quy hoạch đến năm 2045: Q = 3.982,5m3/ngđ
|
|
(K = 1,25 là hệ số không điều hòa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh cần thu gom của khu vực quy hoạch là: 3.982,5 m3/ngđ.
(Ước tính – nhu cầu cụ thể được xác định theo từng dự án).
b. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Khu vực nghiên cứu thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng (nước thải và nước mưa được thu gom theo hệ thống đường ống riêng).
- Nước thải tự chảy theo các tuyến cống đường phố về trạm xử lý tập trung của khu vực. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 5 m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn > 5 m đặt trạm bơm chuyển tiếp.
- Hệ thống đường cống thoát nước đường kính D400 mm – D600 mm bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d.
- Trạm bơm chuyển tiếp sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt, phần nhà trạm xây chìm và có thể kết hợp với giếng thăm để tiết kiệm tích đất và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Đối với khu vực dân cư hiện trạng, trước mắt xử lý nước thải cục bộ tại hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn hợp quy cách, khuyến khích sử dụng các loại bể tự hoại cải tiến.
- Áp dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại nguồn theo công nghệ AAO hoặc các công nghệ xử lý nước thải phù hợp khác.
- Nước sau xử lý có thể sử dụng phục vụ mục đích tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hỏa, phục vụ nông nghiệp… giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực thiết kế.
- Do điều kiện kinh tế và tiến độ xây dựng, hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải không thể xây dựng hoàn chỉnh ngay trong giai đoạn đầu. Để giảm bớt ô nhiễm môi trường, nước thải xử lý cục bộ qua bể tự hoại đặt trong từng công trình, bể xây 3 ngăn đúng quy cách. Có thể sử dụng bể tự hoại cải tiến có dòng chảy ngược và ngăn lọc (BASTAF) để giảm bớt ô nhiễm nước thải đầu ra. Các dự án triển khai trong phạm vi quy hoạch đô thị khi xây dựng phương án thu gom và xử lý nước thải cần tuân thủ quy hoạch về hướng thoát nước, chọn vị trí khu xử lý nước thải, cao độ điểm xả thải phù hợp để thuận tiện cho việc đấu nối với hệ thống chung sau này.
- Nước thải xử lý cục bộ phải đạt QCVN 14-MT:2015/BTNMT hoặc TCXDVN 51-2008 về nước thải sinh hoạt áp dụng với khu vực chưa có trạm XLNT tập trung.
* Giải pháp cụ thể:
- Nước thải được thu gom từ các công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước thải của khu vực.
- Căn cứ vào địa hình hiện trạng, quy mô dân số, hướng thoát nước dự kiến khu vực quy hoạch được chia thành các lưu vực thoát nước chính đảm bảo các yêu cầu ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng. Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước.
- Dự kiến xây dựng 01 trạm xử lý nước thải công suất 4000 m3/ngđ tại phía Đông khu vực quy hoạch gần tỉnh lộ 270D lựa chọn xử lý nước thải theo công nghệ AAO hoặc các công nghệ xử lý nước thải phù hợp khác. Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT và QCVN 14:2008/BTNMT.
- Trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải bố trí khoảng cách an toàn môi trường ≥ 15m và dải cây xanh cách ly ≥ 10m đảm bảo theo QCVN 01/2021/BXD.
- Sơ đồ công nghệ:
Xử lý sinh học HK (5-6-7)
|
Xử lý Sinh học TK-YK (2-3-4)
|
Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn
|
* Quy hoạch hệ thống thoát nước thải y tế:
Nước thải y tế phải được xử lý đạt Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
c. Tổng hợp khối lượng cống thoát nước thải:
TT
|
Hạng mục
|
Đơnvị
|
Khối Lượng
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
m
|
5.911
|
2
|
Cống tròn BTCT D400
|
m
|
16.396
|
3
|
Cống tròn BTCT D600
|
m
|
4.125
|
4
|
Cống tròn HPDE D300
|
m
|
1.516
|
IX.6.2. Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn
a. Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn (CTR):
- CTR sinh hoạt đô thị : 0,8 kg/ng.ngđ
- CTR công nghiệp: 0,3 tấn/ha.
Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2030:
STT
|
Thành phần thải
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng
|
Lượng thải
(tấn/ngđ)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
0,8 kg /người-ngày
|
23.000
|
18.40
|
2
|
CTR tiểu thủ công nghiệp
|
0,3 tấn/ha
|
12,28
|
3.68
|
|
Tổng
|
|
|
22.08
|
Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2045:
STT
|
Thành phần thải
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng
|
Lượng thải
(tấn/ngđ)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
0,8 kg /người-ngày
|
27.000
|
21.60
|
2
|
CTR tiểu thủ công nghiệp
|
0,3 tấn/ha
|
12,28
|
3.68
|
|
Tổng
|
|
|
25.28
|
b. Nguyên tắc chung:
- Thu gom 100% lượng CTR, phân loại tại nguồn, trên phạm vi toàn thị trấn. Cơ bản phân thành 2 loại chính:
- Chất thải rắn vô cơ gồm kim loại, giấy, bao bì, v.v.. được định kì thu gom. Chất thải rắn hữu cơ (lá cây, rau, quả, củ v.v.) được thu gom hàng ngày.
- Giảm lượng thải – Tăng tái chế - Tái sử dụng CTR. Chỉ chôn lấp CTR không thể tái chế, giảm nhu cầu đất dành cho xử lý CTR.
- Trang bị đồng bộ phương tiện, nhân lực thu gom, vận chuyển, XL CTR sau phân loại.
- Tuyên truyền, hỗ trợ kinh tế cho hoạt động phân loại CTR tại nguồn phát sinh.
c. Cụ thể như sau:
- Khu xử lý CTR tập trung: Trong khu vực quy hoạch không bố trí quỹ đất khu xử lý CTR tập trung.
Chất thải rắn đô thị được phân loại tại nguồn và thu gom chuyển khu tập kết rác tập trung sau đó vận chuyển tới khu xử lý rác thải tập trung thuộc xã Bình Thuận huyện Đại Từ.
- Chất thải rắn sinh hoạt cần phân loại tại nguồn. Ưu tiên xử lý tại chỗ, sử dụng mô hình ủ phân tại chỗ, biogas, sản xuất khép kín VAC... tận dụng chất thải phục vụ sản xuất nông nghiệp, năng lượng cho nhu cầu sinh hoạt.
- Phần chất thải còn dư không xử lý cần tập trung về bãi trung chuyển cấp thị trấn sau đó chuyển về khu xử lý CTR của huyện.
- Công nghệ: Chế biến phân hữu cơ; Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp.
IX.6.3. Quy hoạch nghĩa trang tập trung
Quy hoạch 01 nghĩa trang tập trung tại khu vực xóm Tiền Đốc, quy mô khoảng 8,25ha. Đây là khu vực cách xa khu dân dụng và nguồn nước có điều kiện địa hình, địa chất thuận lợi để quy hoạch nghĩa trang. Bố trí quỹ đất cây xanh phục vụ cách ly đến tiếp giáp đường QL 37 đảm bảo theo quy định.
Đối với những nghĩa trang nhỏ lẻ hiện hữu trong khu vực phát triển đô thị cần khoanh vùng, trồng cây xanh cách ly, từng bước đóng cửa hoặc thu hồi, giải tỏa khi có nhu cầu sử dụng đất.
IX.7. Hào kỹ thuật
- Giải pháp về hào kỹ thuật sẽ được tính toán cụ thể khi triển khai các quy hoạch chi tiết và triển khai dự án trên cơ sở phù hợp với các quy định về kết cấu hạ tầng kỹ thuật dùng chung và các quy định khác có liên quan.
- Khuyến khích quy hoạch hệ thống hào kỹ thuật đối với các khu đô thị, khu dân cư, các dự án phát triển mới để đảm bảo mỹ quan đô thị. Với các khu vực hiện trạng, khu dự trữ phát triển từng bước hạ ngầm trên cơ sở phù hợp với các chương trình cụ thể và điều kiện của địa phương.
-
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
X.1. Hiện trạng môi trường
X.1.1. Môi trường nước
- Môi trường nước ao hồ, kênh mương:
+ Trên địa bàn thị trấn có một số hồ nhỏ và các suối Yên Lãng, Đèo Xá, Cầu Trà, kênh mương nhỏ lẻ.
+ Một số đoạn suối bị ô nhiễm do nước thải, chất thải sinh hoạt, chăn nuôi không qua xử lý rất ô nhiễm môi trường, làm suy giảm đa dạng sinh học và nguồn thủy sản bản địa, ô nhiễm nguồn nước mặt. Các cơ sở chăn nuôi này còn là nơi tập trung ruồi muỗi gây lên các bệnh truyền nhiễm nguy hại cho con người.
- Môi trường nước ngầm:
+ Theo kết quả quan trắc, biến động chất lượng nước ngầm trên địa bàn khá lớn, hầu hết hàm lượng các chất ô nhiễm tại các điểm quan trắc đều nhỏ hơn so với QCVN 09:2008/BTNMT. Tuy nhiên tại một số thời điểm giá trị pH, NO3- , coliform, amoni, As, Mn vượt quá so với quy chuẩn cho phép.
- Môi trường nước thải:
+ Nước thải công nghiệp: Trong khu vực quy hoạch thị trấn không có nguồn xả thải công nghiệp.
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt một phần không được xử lý, thải thẳng vào các nguồn nước mặt. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi trường nếu chúng ta không co biện pháp xử lý triệt để.
X.1.2. Môi trường không khí
- Hiện chưa có số liệu cụ thể về môi trường khí. Tuy nhiên, qua khảo sát hiện trạng thực tế, môi trường không khí của Yên Lãng phía Nam và phía Tây rất trong lành do nằm dưới chân núi Tâm Đảo có hệ sinh thái rừng tự nhiên dồi dào oxy và thị trấn chưa chịu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Riêng môi trường khu vực phía Bắc chân núi Hồng do hoạt động khai thác than của mỏ than Núi Hồng khiến khu vực này bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn do hoạt động khai thác.
- Các hoạt động giao thông, xây dựng hạ tầng, vận chuyển vât liệu xây dựng, san lấp mặt bằng, nâng cấp đường gây ra ô nhiễm môi trường không khí xung quanh bởi bụi đất, tiếng ồn.
X.1.3. Môi trường đất
- Qũy đất dành cho canh tác ngày càng thu hẹp cộng với việc đưa vào đất một lượng lớn phân hóa học làm tốc độ suy thoái đất diễn ra rất nhanh. Các chất hóa học trong thuốc trừ sâu có tốc độ phân hủy chậm, tích tụ trong đất và các sinh vật, cản trở hoạt động sinh hóa trong đất. Số liệu quan trắc cho thấy hàm lượng DDT và Monito vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
- Qua khảo sát các mẫu đất bị nhiễm kim loại nặng, hàm lượng As, Pb, Cd, Zn đều không đạt QCVN 03:2008/BTMNT.
- Ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong đất: thuốc bảo vệ thực vật trong đất có đặc điểm rất độc đối với mọi sinh vật; tồn dư lâu dài trong môi trường, gây độc đối với tất cả các sinh vật. Là nguồn gây ô nhiễm đất nghiêm trọng và tác động lâu dài.
X.1.4. Các vấn đề môi trường chủ yếu
- Các hoạt động san lấp của người dân, họat động thi công xây dựng gây ra bụi, tiếng ồn từ các phương tiện.
- Ô nhiễm môi trường nước do chưa thu gom xử lý hiệu quả nước thải và CTR.
- Nguy cơ ô nhiễm bụi, tiếng ồn trên do các phương tiện di chuyển trên tuyến Quốc lộ 37
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước ngầm.
X.2. Đánh giá môi trường chiến lược
X.2.1. Tiêu chí đánh giá tác động môi trường
- Để xác định các tiêu chí đánh giá tác động môi trường cần căn cứ vào các chỉ số môi trường, đây là yếu tố quan trọng xem xét các nguy cơ, đánh giá rủi ro đối với từng dự án thành phần trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
- Việc xác định đúng các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ giúp thực hiện thành công ĐMC và giúp đề xuất được những khuyến nghị có ích cho việc ra quyết định.
- Các tiêu chí này sẽ được sử dụng trong chương trình quan trắc và giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch.
Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường:
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Khu vực nghiên cứu,
đánh giá
|
Thay đổi địa hình khu vực.
|
- Xói mòn, lở đất (suy kiệt các chất hữu cơ và tổng N)
|
- Các khu vực đẵp nền nâng cos địa hình.
|
Ô nhiễm đất
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích lũy kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
- Ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các loại phân hóa học
- Phá hủy, thay đổi cấu trúc đất và mặt phủ của đất
|
- Các khu công cộng, dịch vụ ăn uống, du lịch
- Các khu vực canh tác nông nghiệp
- Việc đào đắp xây dựng dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật, đô thị, khu công nghiệp
|
Ô nhiễm môi trường nước
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích lũy kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
- Ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các loại phân hóa học, coliform
- Sụt giảm trữ lượng.
|
- Nước thải từ các khu công nghiệp
- Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
- Tất cả các khu vực xây dựng công trình.
- Nước ngầm tại khu vực canh tác nông nghiệp
|
Ô nhiễm môi trường không khí
|
- Bụi, mùi, PM10, SO2,
NOx,CO
- Độ ồn, rung
- Bức xạ nhiệt
|
- Từ hoạt động sản xuất công nghiệp
- Hoat động giao thông tại các tuyến giao thông đặc biệt là các trục đối ngoại.
- Các bể xử lý nước thải cục bộ.
- Khí thải sinh hoạt
|
Suy giảm đa dạng sinh học
|
- Mất thảm thực vật
- Giảm số loài và số lượng sinh vật
- Xuất hiện sinh vật ngoại lai
|
- Tất cả các khu vực xây dựng công trình.
|
Biến đổi khí hậu
|
- Tích luỹ khí thải nhà kính
|
- Toàn bộ khu vực
|
Sức khoẻ
cộng đồng
|
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
- Xuất hiện dịch bệnh
|
- Hệ thống nhà vệ sinh công cộng, khu dịch vụ ăn uống, khoảng cách ly VSMT giữa các công trình xử lý nước thải, điểm tập trung chất thải.
|
X.2.2. Dự báo xu hướng môi trường khi không thực hiện quy hoạch
- Như đã phân tích trong phần hiện trạng, môi trường tự nhiên khu vực nghiên cứu còn tương đối tốt. Tuy nhiên cũng có một số điểm đáng lưu ý, nếu không được kiểm soát sẽ nghiêm trọng hơn theo thời gian:
+ Một số chỉ tiêu quan trắc chất lượng môi trường nước: váng dầu mỡ (tính theo HC), coliform cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
+ Các thông số về bụi, HC đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
+ Nước thải công nghiệp chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận .
+ Nước thải, rác thải chưa được thu gom và xử lý đạt yêu cầu.
- Việc thực hiện quy hoạch và đảm bảo không làm xấu đi hiện trạng môi trường đồng thời cải thiện môi trường theo chiều hướng tốt lên nếu có thể là nhiệm vụ của quy hoạch và sẽ được xem xét trong đánh giá môi trường chiến lược.
X.2.3. Dự báo xu hướng các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch
- Trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch khu vực nghiên cứu cần thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững: vừa đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục – đào tạo vừa bảo vệ môi trường.
- Xác định các xu thế biến đổi các yếu tố, thành phần môi trường khi thực hiện quy hoạch khu vực nghiên cứu là cơ sở đề xuất các chính sách, giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và giảm thiểu các tác động bất lợi.
Tổng hợp xu thế biến đổi các điều kiện môi trường:
Thành phần
|
Xu hướng biến đổi
|
Xu hướng biến đổi điều kiện khí hậu.
|
- Khu vực nghiên cứu sẽ chịu tác động theo xu thế biến đổi khí hậu theo kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam.
- Diện tích hệ thực vật trong khu vực giảm do quá trình chuyển đổi từ đất lúa và đất vườn năng suất thấp sang đất xây dựng đô thị sẽ làm giảm khả năng tích lũy oxy.
|
Xu hướng biến đổi chế độ thủy văn.
|
- Kè và trồng cây xanh vùng đệm các các song, hồ sẽ làm giảm mức độ biến đổi chế độ thủy văn trong khu vực.
- Hoạt động khai thác mỏ
|
Xu hướng biến đổi môi trường không khí.
|
- Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp tại các khu đất công nghiệp, hoạt động giao thông trên các trục đường nội bộ, đặc biệt là các trục giao thông đối ngoại.
- Khả năng ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực: Các điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, khu xử lý nước thải, bãi đỗ xe, khu dịch vụ ăn uống, khu hạ tầng kỹ thuật.
- Hoạt động khai thác mỏ
- Khu vực nghĩa trang:
|
Xu hướng biến đổi môi trường nước.
|
- Phát triển các các công trình công cộng làm gia tăng tải lượng các chất ô nhiễm tới môi trường nước mặt các sông, hồ trong khu vực.
- Các khu vực phát triển du lịch lượng nước thải tăng cao cùng với các hoạt động phục vụ du khách (nhà hang, khách sạn…) cũng làm góp phần gây ô nhiễm môi trường nước.
- Với định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước riêng (nước mưa, nước thải) và xây dựng trạm xử lý nước thải trong khu vực, vì vậy chất lượng nước mặt trong khu vực ít bị tác động.
- Khu vực nghĩa trang, Hoạt động khai thác mỏ
|
Xu hướng biến đổi môi trường đất.
|
- Định hướng quy hoạch cần bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ khoảng cách ly cây xanh, xây dựng các công trình ven hồ cảnh quan.
- Hoạt động khai thác mỏ thay đổi lớp thực bì dẫn đến mất khả năng chống xói mòn, nghèo đất, làm thay đổi kết cấu đất
|
Xu hướng biến đổi cảnh quan, địa hình.
|
- Xây dựng các khu chức năng trong khu vực sẽ làm thay đổi cảnh quan toàn bộ diện tích.
- Khai thác mỏ làm xấu cảnh quan, mất màu xanh của đồi núi tự nhiên, khung cảnh nham nhở dễ gây sạt lở. Bụi than bay trong không khí tác động xấu đến cảnh quan kiến trúc đô thị và sức khỏe người dân.
|
Xu hướng biến đổi kinh tế thị trấn hội.
|
Khu vực đất canh tác được chuyển đổi thành đất cảnh quan hồ và dịch vụ du lịch... sẽ đẩy mạnh sức hút du lịch của khu vực trong tương lai. Điều này sẽ đem lại nhiều việc làm, tăng thêm thu nhập, cải thiện điều kiện sống của đại bộ phận dân cư trong khu vực.
|
Xu hướng biến đổi hệ sinh thái
|
Tất cả các hoạt động của đô thị đều gây biến đổi hệ sinh thái theo hướng tiêu cực. Làm suy giảm đa dạng sinh học, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
|
a. Tác động đến chất lượng nước:
- Nguồn và thành phần gây ô nhiễm nước: Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm nước mặt chính trong khu vực là nước thải sinh hoạt của khu dân cư, nước thải công nghiệp, các khu cảnh quan và dịch vụ du lịch. trung tâm thương mại.
Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm nước:
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần-mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động sinh hoạt
|
|
|
|
Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
|
Nguồn nước mặt sông Cầu, các hồ điều hòa, nước ngầm khu vực.
|
- Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng (N, P), coliform gây ô nhiễm và phú dưỡng nguồn nước mặt.
|
2
|
Hoạt động công nghiệp, làng nghề
|
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản xuất công nghiệp, khai thác mỏ than
|
Nguồn nước mặt tại các hồ điều hòa, sông suối trong khu vực
|
- Kim loại nặng (Cd, Zn, , As…)
|
3
|
Hoạt động khai thác mỏ
|
Nguồn nước mặt tại các tuyến suối, hồ chứa ở hạ lưu
|
- Kim loại nặng (Cd, Zn, S, Pb , As…), dầu mỡ do hoạt động của máy móc khai thác
|
4
|
Hoạt động dịch vụ du lịch
|
|
|
Hoạt động thăm quan du lịch tại khu vực cảnh quan hồ và dịch vụ du lịch
|
Nguồn nước mặt các hồ
|
- Hoạt động xả thải của các nhà hàng, khách sạn phục vụ khách du lịch
- Khả năng ô nhiễm cao.
|
|
5
|
Khu kỹ thuật
|
|
|
|
|
Các điểm thu gom CTR; Khu vực nghĩa trang nhân dân
|
Nước rỉ rác phát sinh do phân hủy chất hữu cơ ; Nước rò rỉ từ các khu mộ, đặc biệt là tại khu vực mộ hung táng và táng một lần
|
Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng,các chất dinh dưỡng (N, P), coliform…
|
|
b. Tác động đến môi trường không khí:
- Nguồn và thành phần gây ô nhiễm không khí: Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu trong khu vực chủ yếu từ hệ thống giao thông đối ngoại, sản xuất công nghiệp, hoạt động sinh hoạt của dân cư, các bãi đỗ xe khu vực nội bộ, hoạt động đun nấu khu vực nhà hàng. Ngoài ra một số nguồn nhạy cảm như điểm thu gom chất thải rắn, trạm bơm nước thải, khu vực hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý nước thải...
Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm không khí:
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần và mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động giao thông
|
1.1
|
Hoạt động giao thông
chính
|
Các khu vực lân cận tuyến giao thông
|
Bụi,CO,CO2, CmHn, Sox, Nox, R – COOH, R – CHO, Muội ©, Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm lớn, phát tán trên diện rộng.
|
1.2
|
Hoạt động giao thông nội bộ
|
Chủ yếu từ các bãi đỗ xe trong khu vực, hoạt động giao thông nội bộ gây ô nhiễm không đáng kể so với các hoạt động giao thông đối ngoại
cccccs
|
CO, CO2, CmHn, Sox,Nox,R – COOH, R – CHO, Muội ©, Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm cục bộ
|
2
|
Hoạt động du lịch, sinh hoạt
|
|
Hoạt động sinh hoạt của người dân và phục vụ khách du lịch
|
Phát sinh các chất ô nhiễm cục bộ ngay trong khu vực các nhà hàng hay nhà dân do việc sử dụng hóa chất bay hơi, hoặc sản phẩm quá trình hóa học, đốt các khí hóa chất, khí gas, than phục vụ ăn uống.
|
Khí thải là bụi, SO2, CO, CO2, NO, NO2 do hoạt động sinh hoạt.
|
3
|
Hoạt động khai thác mỏ than
|
Phát sinh tiếng ồn, bụi hạt mịn, khí thải phương tiện, máy móc khai thác.
|
- Tiếng ồn động cơ trên mức cho phép, tiếng nổ mìn phá đá.
- Khí thải là bụi, SO2, CO, CO2, NO, NO2, Nox,…
|
4
|
Các khu vực khác
|
|
Các điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, trạm xử lý nước thải, khu vực hạ tầng
Khu vực nghĩa trang nhân dân
|
Nguồn gây ô nhiễm cục bộ trong khu vực. Mức độ ô nhiễm cao.
Khí thải từ lò hỏa táng, từ hệ thống thu gom nước thải cũng như khu vực lưu giữ CTR tạm thời của nghĩa trang.
|
Mùi, khí thải từ quá trình phân hủy chất thải rắn, bùn thải như SO2, CH4, H2S, mecaptan …
|
c. Tác động đến môi trường đất:
- Việc quy hoạch sẽ làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất theo xu hướng tốt: Từ đất ở hiện trạng, đất lúa, đất vườn trống ít giá trị sang đất du lịch dịch vụ, làm tăng giá trị sử dụng đất.
- Tuy nhiên quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (nhà cửa, đường giao thông...) và các hoạc động đắp nền cũng làm ảnh hướng không tốt đến tài nguyên đất: thay đổi thành phần mặt phủ, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của kết cấu đất...
- Các giải pháp quy hoạch như kè ven bờ sông, bờ hồ sẽ giảm nguy cơ sạt lở. Thay thế các lớp đất tơi xốp ở các khu vực xây dựng công trình giúp giảm nguy cơ sụt lún.
- Các khu vực sản xuất nông nghiệp có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất do thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các loại thuốc bảo vệ thực vật
X.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động
X.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn
- Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho việc sử dụng nhiên liệu than, dầu trong các công trình dịch vụ phục vụ ăn uống.
- Phương tiện giao thông công cộng hoạt động trong khu vực, nếu có, ưu tiên sử dụng xe điện hoặc xe sử dụng nhiên liệu là khí hoá lỏng (CNG) hoặc khí thiên nhiên (NG) thay nhiên liệu là xăng hay dầu diesel.
- Tất cả các cơ sở sản xuất công nghiệp đều phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến khu dân cư theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thi công xây dựng, cần thiết lập một hệ thống cách ly để hạn chế sự phát tán của bụi và hấp thụ tiếng ồn từ công trường và phương tiện vận chuyển vật liệu. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng xe phun nước chuyên dùng trên các tuyến đường tới khu vực thi công.
- Xe vận chuyển vật liệu xây dựng cần phải được phun nước rửa, phủ bạt kín, không để rơi vãi vật liệu xây dựng. Quy định thời gian hoạt động của các phương tiện và máy móc.
- Đối với khu vực nghĩa trang: áp dụng công nghệ hỏa táng hiện đại và có cam kết bảo vệ môi trường cho các hộ dân nằm trong khoảng cách ly từ 1000-1500m. Vận hành lò đốt đúng quy cách và thường xuyên bảo dưỡng theo quy trình kỹ thuật. Định kỳ tổ chức quan trắc môi trường khí trong khoảng cách ly 1000-1500m, nếu phát hiện yếu tố ô nhiễm vượt chuẩn xác định nguyên nhân do hoạt động của lò hỏa táng thì phải tạm dừng khắc phục trước khi hoạt động trở lại. Xây dựng khu đốt vàng mã,… riêng biệt, quạt thổi khuếch tán, có ống khói để khuyếch tán, cắt cử nhân viên vệ sinh môi trường vẩy nước và nhanh chóng thu dọn sau mỗi ngày để tránh tro bụi bay do tác động của gió.
- Đối với khu vực khai thác mỏ than. Cần trồng cây xanh cách ly khu vực khai thác với khu dân dụng. Nhanh chóng hoàn thổ những khu vực không còn khai thác, trồng cây xanh thân gỗ. Trong khi khai thác phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực như tiếng ồn, bụi, khí thải. Phải xây dựng thêm các trạm xử lý chất thải nguy hại do hoạt động khai thác mỏ sinh ra và phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động để kiểm soát những nguy cơ ô nhiễm.
X.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường nước
- Cấm xả nước thải chưa xử lý trực tiếp ra môi trường.
- CTR cần được thu gom liên tục và xử lý triệt để tại khu xử lý CTR tập trung, không để ảnh hưởng đến môi trường.
- Nước thải sinh hoạt cần xử lý đạt tiêu chuẩn B theo QCVN 14-2008. Nước thải sau xử lý cần được lưu chứa ở các hồ trong khuôn viên trạm XLNT và tiếp tục làm sạch trong điều kiện tự nhiên, tận dụng lượng nước này phục vụ cho mục đích tưới cây rửa đường, dự phòng cứu hoả, giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực. Lượng nước dư được phép xả ra môi trường.
- Đối với khu vực nghĩa trang: Nước thải sinh hoạt và nước thải rò rỉ phải được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn. Đầu ra của trạm xử lý nước thải tập trung của Nghĩa trang sẽ được lắp đặt hệ thống quan trắc chất lượng nước thải tự động để đảm bảo cung cấp kịp thời về hiệu quả xử lý.
- Đối với khu vực khai thác mỏ than. Không được xả thải nước thải ra môi trường tự nhiên mà phải qua khu xử lý. Các khu vực moong khai thác xong phải có kế hoạch hoàn thổ. Có kế hoạch khai thác hầm lò để thay thế dần phương pháp khai thác lộ thiên.
X.3.3. Giảm thiểu ô nhiễm do CTR
- Mục tiêu là tối thiểu hoá sự phát sinh rác thải và tối thiểu các phần tử độc hại trong rác thải. Phân loại rác ngay từ nguồn và cần phải tối đa khả năng tái chế. Xử lý rác không tái sử dụng được, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường. Đảm bảo sự an toàn khi loại bỏ rác thải.
- Cần phải đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom và vận chuyển theo công nghệ mới. Cơ giới hoá khi thu gom và vận chuyển rác tới khu xử lý.
- Đối với CTR sinh hoạt: phải được thu gom tập trung. Chất thải cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...). Hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kì thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi khu xử lý CTR tập trung để tái sản xuất. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy trong các khu đông dân cư ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
- CTR được vận chuyển về khu xử lý CTR của huyện Đại Từ. Khu xử lý CTR phải có dải cây xanh cách ly. Bãi chôn lấp phải được chống thấm, có khu xử lý nước rác và phải tuân theo mọi quy định về bảo vệ môi trường của khu xử lý CTR.
- Đối với khu vực nghĩa trang: Phải lập bộ phận vệ sinh môi trường riêng tại Khu nghĩa trang. Tổ chức dọn dẹp vệ sinh, thu gom rác hàng ngày để đảm bảo rác được tập kết và xử lý đúng nơi quy định. Toàn bộ tro từ hoạt động hỏa táng sẽ được thu gom, xử lý như chất thải nguy hại. Xây dựng các khu vực hóa vàng, sắp đồ lễ,... tập trung. Bố trí đầy đủ các thùng rác tại các khu vực công cộng, yêu cầu người dân bỏ rác đúng nơi quy định và thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở.
- Xây dựng khu chứa rác thải tạm thời. Khu chứa rác thải có mái che, nền bê tông, tường bao xung quanh và được phân ra thành 2 khu:
+ Khu chứa CTR thông thường
+ Khu chứa chất thải nguy hại.
- Đăng ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại theo quy định với Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng trong khu vực để thu gom và xử lý CTR thông thường và nguy hại.
X.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường đất
- Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom triệt để không để thấm vào đất gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
- Hoạt động nông nghiệp cần hướng đến những mô hình sinh thái, không sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, điều này góp phần hạn chế ảnh hưởng đến môi trường đất.
X.3.5. Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường
- Cung cấp số liệu cho các cơ quan có thẩm quyền nhằm đưa ra những chính sách quản lý môi trường có hiệu quả, đồng thời để các doanh nghiệp, cơ sở chủ động điều tiết các hoạt động của mình sao cho đảm bảo các yêu cầu về môi trường.
- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý và khống chế ô nhiễm môi trường đã được thực hiện
- Có bộ dữ liệu diễn biến chất lượng môi trường để làm cơ sở xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế thị trấn hội theo hướng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Bảng tổng hợp các đối tượng quan trắc:
Đối tượng quan trắc
|
Vị trí, khu vực quan trắc
|
Thông số quan trắc theo các QCVN
|
Môi trường nước
|
- Nước thải sinh hoạt đô thị sau các trạm xử lý nước thải(TXLNT) sinh hoạt.
- Nước thải công nghiệp sau các TXLNT công nghiệp.
- Nước ngầm xung quanh TXLNT, khu xử lý CTR, nghĩa trang.
|
QCVN 01:2009/BYT QCVN14:2008/BTNMT
QCVN 40:2009/BTNMT
|
Không khí
|
- ở các khu vực đất công nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, khu vực công cộng...
- ở khu vực các TXLNT, khu xử lý CTR, nút giao thông chính, do phương tiện giao thông đường bộ.
|
QCVN 19:2009/BTNMT QCVN 05:2009/BTNMT
|
Tiếng ồn
|
- ở các khu vực đất công nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, khu vực chợ, bến bãi VLXD, khu dân cư, khu công cộng.
- Tại nút giao thông chính (ồn do phương tiện giao thông đường bộ).
|
QCVN 26:2010/BTNMT
|
Đất
|
Các khu vực dùng thuốc bảo vệ thực vật
(thuốc trừ sâu, phân hoá học).
|
QCVN03:2008/BTNMT
|
X.3.6. Y tế, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng
- Về công tác y tế: Hoàn thiện dịch vụ phòng chữa bệnh, đặc biệt làm giảm các yếu tố nguy cơ từ môi trường sống liên quan tới bệnh tật xảy ra, nhất là các yếu tố do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá không hoàn hảo.
- Về vệ sinh môi trường:
+ Giải quyết cung cấp đủ nước sạch, công trình vệ sinh, làm giảm các bệnh dịch, nhất là các bệnh do quá trình đô thị hoá gây ra. Đảm bảo 100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh, không còn tình trạng xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận
+ Cần chú ý vệ sinh đô thị, ngăn ngừa ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tai nạn giao thông, ngăn ngừa các tệ nạn xã hội...
X.3.7. Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư
- Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thể nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các công cụ kinh tế quản lí môi trường, vận dụng các công cụ này vào việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt các quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.
- Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyến khích các cơ sở thực hiện các giải pháp tái chế, tái sử dụng nhằm giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
X.4. Kết luận và kiến nghị vấn đề môi trường khu vực quy hoạch.
- Nhìn chung, phương án quy hoạch được lựa chọn đã phát huy được các tiềm năng về cả 3 phương diện kinh tế, thị trấn hội và môi trường. Khi triển khai các dự án cụ thể phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội cần cân nhắc đến các vấn đề môi trường như đã được phân tích để đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Một mặt phương án quy hoạch mang lại các tác động tích cực đến môi trường cần được phát huy như: tăng tính đa dạng cảnh quan đô thị, bảo tồn và phát triển đa dạng văn hoá - lịch sử, tạo cơ hội phát triển kinh tế là cơ sở để phát triển ý thức bảo vệ môi trường,... Mặt khác, nó cũng tác động tiêu cực đến môi trường, tuy nhiên các tác động này đều có thể kiểm soát bằng sự kết hợp của một số giải pháp về quy hoạch, công nghệ, kỹ thuật, quan trắc và giám sát, quản lý như đã được phân tích ở các phần trước.
- Đồ án quy hoạch là một định hướng phát triển nên nhiều tác động môi trường đã được dự báo định tính. Các dự báo về tác động tiêu cực có thể xảy ra là cơ sở cho các đánh giá định lượng chi tiết hơn cần được tiến hành khi triển khai các dự án phát triển đề xuất trong đồ án để có những giải pháp thực tế và khả thi nhằm ngăn chặn các tác động tiêu cực từ nguồn phát sinh.
-
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
XI.1. Các dự án ưu tiên đầu tư
a. Các nguyên tắc sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên:
- Các dự án đang triển khai và có quyết định đầu tư.
- Các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung và diện rộng.
- Các dự án tạo động lực phát triển kinh tế đô thị (các khu công nghiệp, các khu du lịch và dịch vụ...).
- Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã hội: nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên ngành.
- Các dự án vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
- Các dự án bảo tồn các di tích, di sản lịch sử văn hóa.
b. Đề xuất các danh mục dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên:
Các dự án chiến lược nhằm thực hiện các dự án cần thiết để đáp ứng tiêu chí đô thị loại V, gồm:
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông:
-
Đầu tư xây dựng tuyến tránh Quốc lộ 37.
-
Đầu tư nâng cấp mở rộng Quốc lộ 37 đoạn từ Cầu Trà đến khu đô thị số 1
- Xây dựng mới bến xe và bãi đỗ xe thị trấn Yên Lãng (xe khách, xe Bus) quy mô ban đầu khoảng 3 ha
+ Cấp nước: Xây mới trạm cấp nước công suất 1700m3/ng.đ và hệ thống truyền dẫn.
+ Cấp điện, thông tin liên lạc: Xây dựng mới các trạm biến áp tại khu vực trung tâm đô thị; cải tạo và nâng cấp lưới điện 22KV; Hạ ngầm và xây dựng mới lưới hạ thế 0,4KV; Xây mới đường điện chiếu sáng đô thị đi ngầm, ... Xây dựng các trạm vệ tinh, Xây dựng hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng số.
+ Thoát nước, quản lý chất thải rắn & nghĩa trang: Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải, xây dựng hệ thống thoát nước đô thị, khu xử lý chất thải rắn, ....
- Hạ tầng xã hội:
+ Xây dựng mới Khu hành chính thị trấn có diện tích 1,2 ha (gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn và các công trình phụ trợ).
+ Xây dựng công trình văn hóa: Xây dựng mới Nhà văn hóa thị trấn với diện tích 0,5ha. Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao 3,05 ha.
+ Công trình thể dục thể thao: xây mới sân vận động thị trấn quy mô 3 ha, sân thể thao cơ bản quy mô 1,6 ha tại khu Trung tâm thị trấn.
+ Cây xanh đô thị: Đầu tư xây dựng công viên trung tâm đồi với diện tích 10,8 ha.
+ Khu Thương mại dịch vụ tổng hợp: Xây dựng công trình Chợ với diện tích 1,2ha tại xóm Trung Tâm.
XI.2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng dự tính theo bảng sau:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất đầu tư (triệu đồng)
|
Khối lượng
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
I
|
Công trình kiến trúc
|
|
|
|
45.845
|
1
|
UBND thị trấn
|
công trình
|
15.000
|
1
|
15.000
|
2
|
Nhà văn hoá thị trấn
|
công trình
|
7.000
|
1
|
7.000
|
3
|
Nhà văn hoá thiếu nhi
|
công trình
|
5.000
|
1
|
5.000
|
4
|
Trung tâm VHTT
|
ha
|
2.900
|
3,05
|
8.845
|
5
|
Chợ
|
công trình
|
10.000
|
1
|
10.000
|
II
|
Cây xanh công cộng
|
|
|
|
34.270
|
1
|
Cây xanh công cộng
|
ha
|
2.000
|
14,80
|
29.600
|
2
|
Sân TDTT - SVĐ
|
ha
|
1.500
|
5,01
|
7.515
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật khung đô thị
|
|
|
|
468.793
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
165.093
|
|
Đường giao thông
|
km
|
31.225
|
3,06
|
95.549
|
|
Bến xe
|
công trình
|
5.000
|
1
|
5.000
|
2
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
115.323
|
|
Cống thoát nước mưa
|
km
|
5.000
|
24
|
115.000
|
|
Cửa xả
|
cái
|
17
|
19
|
323
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
|
39.776
|
|
Đường dây
|
km
|
236
|
16
|
3.776
|
|
Trạm biến áp
|
KVA
|
3
|
12000
|
36.000
|
4
|
Cấp nước
|
|
|
|
42.241
|
|
Đường ống cấp nước
|
km
|
1.300
|
15,57
|
20.241
|
|
Trạm cấp nước
|
m3/ngđ
|
4,4
|
5000
|
22.000
|
5
|
Thoát nước VSMT
|
|
|
|
96.360
|
|
Đường ống thoát nước
|
km
|
1.560
|
26
|
40.560
|
|
Trạm xử lý
|
m3/ngđ
|
18,6
|
3000
|
55.800
|
6
|
Nghĩa trang
|
công trình
|
10.000
|
1
|
10.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
551.753
|
Nguồn vốn để xây dựng và phát triển đô thị được huy động từ mọi nguồn lực trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được tập trung đầu tư cho các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật khung, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển chung của toàn đô thị hoặc các công trình phúc lợi công cộng thiết yếu;
- Khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong các lĩnh vực để đầu tư phát triển đô thị:
+ Giao thông vận tải;
+ Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của Luật Điện lực;
+ Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải;
+ Y tế, giáo dục - đào tạo;
+ Hạ tầng công nghệ thông tin;
- Tranh thủ các nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ từ nước ngoài để đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật quan trọng;
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp để đầu tư phát triển các khu chức năng đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc thị trường;
- Huy động nguồn vốn từ trong dân cư để đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật trong khu dân cư. Khuyến khích hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm. Khuyến khích người dân tự xây dựng nhà ở để nâng cấp môi trường sống, giảm giá thành xây dựng và tăng sự đa dạng, phong phú trong cảnh quan đô thị.
-
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045 đã được nghiên cứu đồng bộ, xem xét khả năng phát triển của khu vực trong mối quan hệ tổng thể thống nhất từ quy hoạch Tỉnh, quy hoạch huyện và các quy hoạch cấp dưới. Đề xuất các giải pháp quy hoạch nhằm hướng tới sự phát triển đồng bộ, bền vững, tạo nên những động lực quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đô thị Yên Lãng, huyện Đại Từ nói riêng, cũng như vùng tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Kính đề nghị các Sở, banMỤC LỤC:
I. MỞ ĐẦU.. 3
I.1. Bối cảnh chung. 3
I.2. Căn cứ pháp lý. 4
I.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ: 8
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 8
II.1. Điều kiện tự nhiên. 8
II.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội 14
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng. 18
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội 26
II.5. Hiện trạng khoáng sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sản xuất kinh doanh. 40
II.6. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan. 41
II.7. Hạ tầng kỹ thuật 44
II.8. Đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và các chương trình theo quy hoạch tỉnh. 58
II.9. Đánh giá đô thị Yên Lãng. 60
II.10. Đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực quy hoạch. 62
II.11. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án. 63
III. MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ. 65
III.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị 65
III.2. Tính chất đô thị 66
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN.. 66
IV.1. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị 66
IV.2. Chỉ tiêu hệ thống công trình hạ tầng xã hội 66
IV.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 67
V. DỰ BÁO VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA, QUY MÔ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI. 68
V.1. Viễn cảnh phát triển đô thị 68
V.2. Động lực phát triển đô thị 68
V.3. Dự báo quy mô dân số, đất xây dựng đô thị 69
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ. 73
VI.1. Định hướng phát triển không gian đô thị tổng thể. 73
VI.2. Đánh giá 02 phương án. 78
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị 80
VII. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI. 89
VII.1. Khu công trình chính trị, hành chính. 89
VII.2. Định hướng phát triển hệ thống công trình giáo dục. 89
VII.3. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế. 89
VII.4. Định hướng phát triển hệ thống công trình văn hóa. 90
VII.5. Định hướng phát triển hệ thống công trình thể dục thể thao. 92
VII.6. Định hướng phát triển hệ thống công viên, cây xanh. 92
VII.7. Định hướng phát triển hệ thống công trình thương mại dịch vụ. 92
VII.8. Định hướng phát triển nhà ở. 94
VII.9. Định hướng phát triển các công trình tôn giáo, tín ngưỡng. 96
VII.10.Định hướng phát triển khu hỗn hợp 104
VII.11.Định hướng phát triển đất công nghiệp và khai thác mỏ. 97
VIII. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 99
VIII.1. Chỉ tiêu sử dụng đất 99
VIII.2. Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị 99
IX. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 103
IX.1. Quy hoạch giao thông. 103
IX.2. Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật 104
IX.3. Quy hoạch cấp nước. 116
IX.4. Quy hoạch cấp điện. 123
IX.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 125
IX.6. Quy hoạch thoát nước thải – quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. 125
X. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 132
X.1. Hiện trạng môi trường. 132
X.2. Đánh giá môi trường chiến lược. 133
X.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động. 139
X.4. Kết luận và kiến nghị vấn đề môi trường khu vực quy hoạch. 142
XI. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 143
XI.1. Các dự án ưu tiên đầu tư. 143
XI.2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị 144
XII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 145
-
MỞ ĐẦU
I.1. Bối cảnh chung
I.1.1. Giới thiệu tổng quan
Nghị quyết Đại hội XX của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2020-2025 đã xác định mục tiêu: “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm quốc phòng, an ninh; huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao toàn diện đời sống nhân dân các dân tộc trong tỉnh; xây dựng Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm kinh tế công nghiệp hiện đại của khu vực trung du, miền núi phía Bắc và vùng Thủ đô Hà Nội vào năm 2030”. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 để thực hiện thành công 5 định hướng lớn phát triển, 12 chương trình, 32 đề án và 21 kế hoạch để chỉ đạo các ngành triển khai nhiều nhiệm vụ.
Để cụ thể hóa các nhiệm vụ nêu trên, ngày 10/06/2021, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số 1869/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035. Theo đó, sẽ bổ sung đô thị Đại Từ và đô thị Phú Bình vào hệ thống đô thị của tỉnh giai đoạn 2026-2035 để hình thành thị xã Đại Từ và Phú Bình. Việc hình thành 2 thị xã trong tương lai phù hợp quy hoạch Tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời là cơ sở pháp lý cho các cơ quan, ban ngành, địa phương trong tỉnh ban hành kế hoạch chương trình cụ thể phát triển đô thị, nông thôn kết cấu hạ tầng của tỉnh.
Việc hình thành thị xã Đại Từ trong tương lai có rất nhiều việc phải làm, một trong các công tác ban đầu là phải tiết hành rà soát tiêu chuẩn hình thành phường cho các đơn vị hành chính cấp xã của huyện. Xã Yên Lãng là một trong 30 đơn vị hành chính cấp xã phải tiến hành nhiệm vụ nêu trên. Xã Yên Lãng nằm ở phía Tây huyện Đại Từ tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang. Thông qua Quốc lộ 37, Yên Lãng được coi như cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái,.. . Yên Lãng được biết đến là địa danh cấp xã hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động khai thác của mỏ than Núi Hồng từ những năm 70 của thế kỷ XX. Do vậy, lao động phi nông nghiệp (chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khai thác mỏ và dịch vụ hậu cần khai thác) trên địa bàn xã chiếm tỷ trọng lớn. Trên địa bàn xã có 2 địa điểm di tích lịch sử cấp Quốc gia như Tượng đài Thanh Niên Việt Nam, Bia chiến khu Nguyễn Huệ. Ngoài ra, Yên Lãng cũng rất gần với các khu di tích lịch sử quan trọng cấp Quốc gia được khác như Chiến khu Tân Trào tỉnh Tuyên Quang, an toàn khu ATK Định Hóa. Yên Lãng cũng có diện tích rừng quốc gia Tam Đảo khá lớn ở phía Tây với điều kiện cảnh quan thiên nhiên, môi trường phong phú.
Vì vậy có thể nói, Yên Lãng là một mắt xích quan trọng trong chuỗi du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử gồm: Bích Động - Cúc Phương - Thủ đô Hà Nội - Ba Vì - Đền Hùng - Đại Lải - Tam Đảo - Hồ Núi Cốc - Chiến khu ATK Việt Bắc - hồ Ba Bể. Đối với huyện Đại Từ, Yên Lãng có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của huyện, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây Bắc của huyện Đại Từ.
I.1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Việc hình thành đô thị mới Yên Lãng phù hợp với các Chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đã ban hành. Phù hợp với định hướng quy hoạch tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ. Việc lập quy hoạch chung để hình thành đô thị mới Yên Lãng sẽ góp phần là tiền đề để huyện Đại Từ phấn đấu, phát triển trở thành thị xã trong giai đoạn 2026-2035. Vì vậy để có cơ sở pháp lý cũng như cơ sở khoa học và thực tiễn thì cần thiết phải lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng vì những lý do sau:
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng sẽ là cơ sở pháp lý để cụ thể hóa quy hoạch Tỉnh, quy hoạch huyện Đại Từ.
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng để xác định cơ cấu các chức năng đô thị trên cơ sở tuân thủ và gắn kết với tổng thể phát triển không gian vùng theo quy hoạch Huyện và quy hoạch Tỉnh.
- Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng làm cơ sở để lập kế hoạch cho chiến lược phát triển, định hướng không gian cho phù hợp, đồng thời khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng để xác định các động lực tăng trưởng cho thị trấn phía Tây Bắc của Đại Từ. Lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng để tổ chức đồng bộ không gian đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, là cơ sở để quản lý đất đai, xây dựng, cảnh quan môi trường và kêu gọi đầu tư các chường trình dự án. Trên cơ sở đó hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V hướng tới hình thành phường thuộc thị xã Đại Từ trong tương lai.
Với những lý do trên, việc lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng là yêu cầu khách quan và hết sức cần thiết.
I.2. Căn cứ pháp lý
I.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/ 2009;
- Luật số 35/2018QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/ 2013; Luật số 60/2020/QH14 ngày 7/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đề điều;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 15/10/2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định,phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ v/v quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về thiết kế đô thị;
- Và các Thông tư, Nghị định liên nghành có liên quan khác.
I.2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 01: 2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về hạ tầng kỹ thuật;
- QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ;
- QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế;
- TCVN 7957: 2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế; TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 333: 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế; TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị; Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, có xét tới 2035” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công thương tỉnh Thái Nguyên lập năm 2016;
I.2.3. Các văn bản pháp lý liên quan
a. Các văn bản của cơ quan Trung ương:
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
- Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
- Quyết định số 2454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Phương án Quản lý, Bảo tồn và Phát triển bền vững Vườn quốc gia Tam đảo, giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
b. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên:
- Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 25/11/1997 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quản lý, bảo tồn và phát triển rừng đối với diện tích rừng, đất rừng Vườn quốc gia Tam Đảo;
- Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 và số 1232/QĐ-UBND ngày 26/4/2021của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc chuyển loại rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035;
- Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110KV.
- Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên đại bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
- Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021-2030.
- Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
- Công văn số 3577/UBND-QHXD ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc lập quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới;
- Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh thái Nguyên đến năm 2040.
- Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045.
c. Các văn bản của UBND huyện Đại Từ:
- Các Quyết định của UBND huyện Đại Từ: Số 4706/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 về việc phê duyệt dự toán chi phí lập Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040; số 5413/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040; số 6018/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 về việc phê duyệt chỉ định thầu gói thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; tư vấn thẩm định hồ sơ mời thầu; tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Tư vấn khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;
- Quyết định số 79/QĐ-KT&HT ngày 31/12/2020 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Tư vấn khảo sát địa hình, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch và cắm mốc giới đồ án quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.
I.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
- Các văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ;
- Hồ sơ các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và đang triển khai trên địa bàn xã Yên Lãng;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Các các hồ sơ khác có liên quan.
-
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Điều kiện tự nhiên
II.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi và quy mô lập quy hoạch
Xã Yên Lãng có vị trí nằm tại phía Tây Bắc của huyện Đại Từ và phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, giáp với tỉnh Tuyên Quang.
Theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, xã Yên Lãng định hướng nằm trong hành lang kinh tế Đông-Tây của tỉnh Thái Nguyên. Đây là hành lang có vị trí quan trọng, ảnh hưởng và đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, là hành lang kinh tế kết nối vùng Tây Bắc qua tỉnh Tuyên Quang với Bắc Giang qua QL 37, 17, và cửa khẩu Lạng Sơn qua QL 1B.
a. Phạm vi lập quy hoạch:
Ranh giới lập quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ đến năm 2045 được xác định là toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Yên Lãng hiện hữu.
Sơ đồ vị trí lập quy hoạch trong huyện Đại Từ
b. Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Bắc: Phía Bắc giáp xã Minh Tiến và xã Phú Cường;
- Phía Nam: Giáp xã Phú Xuyên và tỉnh Tuyên Quang;
- Phía Đông: Giáp xã Na Mao, xã Phú Xuyên;
- Phía Tây: Giáp tỉnh Tuyên Quang.
c. Quy mô lập quy hoạch:
Quy mô quy hoạch trên toàn bộ diện tích xã Yên Lãng có diện tích tự nhiên là: 3.867,29ha.
II.1.2. Địa hình
Địa hình xã Yên Lãng có đặc điểm địa hình không bằng phẳng, đồi núi cao bao bọc toàn bộ phía Bắc, Tây, Nam của vùng trung du đồi gò xen kẹp với cánh đồng nông nghiệp. Địa hình dốc về trung tâm và phía Đông của xã. Đây là điều kiện thuận lợi để có được một không gian sống đô thị sinh thái, trong lành và tổ chức không gian đô thị đẹp có bản sắc.
- Địa hình núi cao tập trung toàn bộ phần rừng núi phía Nam tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang và phía Bắc tiếp giáp với xã Minh Tiến. Tại đây, khu vực cao độ cao nhất trên +1140.
- Địa hình phía Tây có các đồi thấp có cao độ trung bình dao động từ 200-250. Xen lẽ là đồng ruộng, gò thấp, cao độ dao động từ + 95 đến +150.
- Khu vực trung tâm và khu vực phía Đông Nam khu quy hoạch chủ yếu là đồng ruộng và các khu dân cư, cao độ dao động từ +80 đến +150.
Sơ đồ cao độ khu vực nghiên cứu
II.1.3. Khí hậu
- Theo trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên, xã Yên Lãng mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt.
+ Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mưa nhiều.
+ Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mưa ít.
- Nhiệt độ trung bình năm từ 230C đến 280C;
- Độ ẩm trung bình năm (%): 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 86%, độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 78%, độ ẩm thấp tuyệt đối là 16%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 2168 mm, số ngày mưa hàng năm là 142 ngày, lượng mưa tháng lớn nhất là 443 mm, lượng mưa tháng nhỏ nhất 22 mm, số ngày mưa trên 50 mm là 12 ngày, số ngày mưa trên 100 mm là 2-3 ngày, lượng mưa ngày lớn nhất là 353 mm, lượng mưa tháng lớn nhất là 1103 mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa và đạt tới mức lớn nhất vào tháng 8.
II.1.4. Địa chất
Toàn bộ khu vực đất xây dựng đô thị tại khu vực trung tâm của đô thị mới Yên Lãng chủ yếu là đất ruộng trồng lúa và hoa màu trên nền đất nguyên thổ, một phần nhỏ là đất dân cư. Kết quả khảo sát hiện trạng thì chiều dày lớp đất màu/đất bùn dày 0,2m - 0,5m. Do vậy khi đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phải khoan thăm dò địa chất để đưa ra phương án thiết kế phần móng ổn định và tiết kiệm nhất.
II.1.5. Thủy văn
Trên địa bàn xã không có hệ thống sông lớn chảy qua. Có 3 tuyến suối chính là suối Cầu Tây, Đèo Xá và suối Cầu Trà . Các tuyến suối này bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo phía Nam và dãy núi cao phía Tây chảy qua địa phương rồi đổ về sông Công. Đây là khu vực đầu nguồn nên trên địa bàn xã không có hiện tượng lũ lụt.
- Suối Cầu Tây bắt nguồn từ xóm Đầm Làng chảy qua địa phận các xóm Tiền Dốc, Quyết Thắng (khu vực trung tâm) đến khu vực xóm Đồng Dùm.
- Suối Đèo Xá bắt nguồn từ dãy núi cao phía Bắc khu quy hoạch chảy qua địa phận các xóm Đèo Xá, Cây Hồng đến khu vực xóm Đoàn Kết và xóm Mới.
- Suối Cầu Trà nằm phía Đông của ranh giới quy hoạch chảy qua địa phận các xóm Cầu Trà (giáp ranh giới xã Phú Xuyên), xóm Đồng Cẩm đến khu vực xóm Đồng Ỏm chảy tiếp và đổ về Sông Công.
Các tuyến suối này về mùa mưa gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và việc đi lại của người dân tại một số vị trí giao thông cắt qua. Đây cũng là 3 tuyến suối cung cấp nước mặt phục vụ sinh hoạt sản xuất và nuôi trồng cho người dân địa phương.
Dựa trên đặc điểm của địa hình, địa chất, thủy văn cần có các giải pháp thiết kế cấu trúc đô thị và cảnh quan nhằm đảm bảo hạn chế tác động của mưa lũ vào mùa mưa lớn mà không ảnh hưởng đến hệ thống sinh thái tự nhiên.
Sơ đồ hiện trạng hệ thống mặt nước
II.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội
II.2.1. Hiện trạng dân số, lao động
a. Hiện trạng dân số:
- Dân số của toàn xã Yên Lãng năm 2020 là 13.143 người. Trong đó:
+ Dân số thường trú là: 12.843 người.
+ Dân số tạm trú quy đổi là 300 người
(Bao gồm: Học viên các trường đào tạo nghề; Lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các khu-cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Sinh viên các trường cao đẳng, dạy nghề; Lực lượng công an không đăng ký thường trú tại gia đình; Bệnh nhân ngoài khu vực đến khám chữa bệnh và người chăm sóc tại các cơ sở y tế; Khách tham quan, du lịch, dự hội nghị và hội thảo trên địa bàn).
- Phân bố dân cư: Dân cư được bố trí phân tán bởi điều kiện địa hình phức tạp, nhiều đồi núi. Do đó, đô thị phát triển không tập trung, đem lại hiệu quả kinh tế thấp. Xã Yên Lãng được phân bố thành 26 xóm là: Ao Trũng, Cầu Trà, Cây Hồng, Đầm Làng, Đèo Khế, Đèo Xá, Đoàn Kết, Đồi Cây, Đồng Ao, Đồng Cẩm, Đồng Cọ, Đồng Dùm, Đồng Đình, Đồng Măng, Đồng Ỏm, Giữa, Khuôn Muống, Khuôn Nanh, Mới, Nhất Trí, Quyết Tâm, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Tiến Đốc, Trung Tâm, Yên Từ.
Bảng số liệu hiện trạng dân số thường trú:
Stt
|
Năm
|
Dân số (người)
|
1
|
2015
|
12.074
|
2
|
2016
|
12.333
|
3
|
2017
|
12.514
|
4
|
2018
|
12.597
|
5
|
2019
|
12.705
|
6
|
2020
|
12.843
|
|
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân (2015-2020) là 1,2%/năm
|
(Số liệu hiện trạng dân số do Cục Thống kê cung cấp theo
Văn bản số 368/CTK-TKXH)
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Theo tiêu chí 2 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Quy mô dân
số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên”.
Đánh giá đạt: 6,4/8 điểm.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Hiện trạng phân bố dân cư
b. Hiện trạng lao động:
Theo thống kê, xã Yên Lãng có số người có khả năng lao động (gồm trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn có khả năng lao động) là 8.569 người. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là 50%.
Theo thống kê, tổng số lao động toàn xã là 6.100 người chiếm tỷ lệ khoảng gần 50%. Trong đó,
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là 4.905 lao động/6.100 lao động = 80,04%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) 2.476 lao động/6.100 lao động = 40,59%.
(Nguồn theo Báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)
II.2.2. Đánh giá chung phát triển kinh tế - xã hội
Đô thị mới Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện khoảng 15 km. Có vai trò là cửa ngõ Tây Bắc của Tỉnh Thái Nguyên. Xã có Quốc lộ 37 chạy qua là tuyến đường liên tỉnh nối 7 tỉnh, thành phố Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái và Sơn La với nhau, có chiều dài là 470 km (trong phạm vi của xã có chiều dài khoảng 9km), thuận lợi cho kết nối giao thông. Công ty than Núi Hồng đóng trên địa bàn xã Yên Lãng. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, công ty đã không ngừng tăng trưởng và lớn mạnh, bên cạnh việc khai thác chế biến, kinh doanh than và nhiều ngành nghề mới đã được Công ty thực hiện thành công. Thu hút lượng lao động lớn từ các địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế trong vùng, mang lại hiệu quả kinh tế cũng như giải quyết tốt công ăn việc làm cho người lao động, nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức cần giải quyết để tạo sự phát triển cân bằng, hiệu quả và bền vững.
Trong những năm gần đây, bộ mặt kinh tế - xã hội xã Yên Lãng có nhiều khởi sắc. Đời sống của người dân được nâng lên rõ rệt bởi những chính sách của Đảng bộ xã đã chỉ đạo các ngành, đoàn thể tuyên truyền, hướng dẫn bà con thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp theo hướng thâm canh, tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả, tập trung đầu tư phát triển những cây trồng vật nuôi có thế mạnh, từng bước gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ.
Cùng với tập trung phát triển nông nghiệp, xã đã đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và hoạt động thương mại dịch vụ. Ngoài ra, xã có nhiều khởi sắc theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, xây dựng gắn với chương trình nồn thôn mới và các dự án đầu tư trên địa bàn. Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được chú trọng đầu tư xây dựng. Nhờ đó, từng bước đưa kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao. Năm 2020, thu nhập bình quân đầu người của xã đạt 50 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo chỉ còn 3,59%, giảm 4,41% so với năm 2015.
II.2.3. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
a. Tiêu chuẩn cân đối thu chi ngân sách:
Tổng thu ngân sách năm 2020 đạt 1.564 triệu/1.110 triệu = 140,9% chỉ tiêu Nghị quyết Đảng bộ và bằng 139,1% chỉ tiêu huyện giao (1.124 triệu đồng).
Tổng thu ngân sách trên địa bàn xã là 1.564.000.000 đồng, tổng chi là 15.626.000.000 đồng. Cân đối thu chi ngân sách năm 2020 trên địa bàn xã không đủ. Do đó tiêu chuẩn cân đối thu chi ngân sách là chưa cân đối đủ.
Đánh giá: Chưa đạt.
b. Tiêu chuẩn thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước:
Trên địa bàn xã năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt 50 triệu VNĐ/người, thấp hơn 0,72 lần so với thu nhập bình quân cả nước là 69 triệu VNĐ/người.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
c. Tiêu chuẩn chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Xã Yên Lãng đạt được mục tiêu Nghị quyết Đại hội đảng bộ đề ra. Tỷ trọng các ngành kinh tế như sau: Công nghiệp – Xây dựng 61,11%; Dịch vụ - Thương mại chiếm 8,39%; Nông, Lâm - Thủy sản 30,5%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
d. Tiêu chuẩn mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã năm 2018 là 11%, năm 2019 là 12% và năm 2020 là 10,5%. Do đó, tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm 2018 - 2020 là 11,16%.
Đánh giá: Đạt mức tối đa.
e. Tiêu chuẩn tỷ lệ hộ nghèo:
Trên địa bàn xã, tổng số hộ là 3.750 hộ, số hộ nghèo là 154 hộ. Do đó tỷ lệ hộ nghèo năm 2023 là 4,69%.
(Nguồn theo Báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
f. Tiêu chuẩn tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học):
Tỷ lệ tăng dân số đạt 1,2%.
Đánh giá : Đạt điểm tối đa.
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và đánh giá đất xây dựng
II.3.1. Hiện trạng sử dụng đất
a. Đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp là 3.430,09 ha, bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: là 1.011,83 ha, bao gồm các loại đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm…
+ Đất trồng lúa: Do điều kiện địa hình chủ yếu là đồi núi xen kẽ với đất canh tác nông nghiệp nên trên diện tích đất trồng lúa của địa phương chiếm tỷ lệ khoảng 368,6ha tương đương 9,53%. Đất trồng lúa phân bố xen kẽ các khu dân cư hiện hữu tại trung tâm và phía Đông xã.
+ Đất trồng cây lâu năm: Phân bố kề cận với các điểm dân cư nông thôn tại các xóm gắn với cuộc sống của người dân điạ phương. Cây trồng chủ yếu là chè, cây ăn quả góp phần đem lại thu nhập và giải quyết việc làm cho một bộ phận người dân. Tỷ trọng khá lớn với diện tích 589,31ha chiếm 15,24% diện tích tự nhiên.
+ Đất trồng cây hàng năm: Phân bố xen kẽ với đất ở, khu vực đồng bằng, chủ yếu là các loại cây rau, màu... là nhu cầu thực phẩm cung cấp cho thị trường, phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho người dân địa phương với diện tích 53,92 ha.
- Đất lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng của xã là 2.370,77 ha chiếm 61,3% diện tích tự nhiên, trong đó: Rừng đặc dụng (RDD) là 864,78ha thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo quản lý, rừng phòng hộ (RPH) là 180,42ha và còn lại là rừng sản xuất (RSX). Đất rừng phân bố phần lớn tại phía Bắc, phía Tây và Nam của xã. Với lợi thế như vậy, Yên Lãng có điều kiện để phát triển kinh tế gắn với du lịch sinh thái.
- Đất nuôi trồng thủy sản là 47,49ha. Tại địa bàn, không có hệ thống nuôi trồng tập trung, quy mô lớn. Diện tích nuôi trồng được bố nhỏ lẻ tại các hộ gia đình, ao, hồ...
b. Đất phi nông nghiệp:
Bao gồm các loại đất : Đất ở, đất chuyên dùng như đất trụ sở cơ quan, giáo dục, y tế… chiếm diện tích nhỏ và chủ yếu phân bố gần các khu trung tâm hành chính của xã và trục giao thông chính Quốc lộ 37. Diện tích đất chiếm nhiều là khu vực Công ty than Núi Hồng khai thác khoáng sản.
c. Còn lại là quỹ đất chưa sử dụng: 4,75ha.
Hiện trạng sử dụng đất khu quy hoạch
* Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất:
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2022 như sau:
(Nguồn theo Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 06/7/2023 của UBND xã Yên Lãng về việc thực hiện công tác thống kê diện tích đất đai 2022 Xã Yên Lãng - huyện Đại Từ)
Stt
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3.430,09
|
88,69
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
1.011,83
|
|
-
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
422,52
|
|
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
368,6
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
53,92
|
|
-
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
589,31
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
2.370,77
|
|
-
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.325,57
|
|
-
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
180,42
|
|
-
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
864,78
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
47,49
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
432,46
|
11,18
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
91,97
|
|
-
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
91,97
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
285,05
|
|
-
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,29
|
|
-
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
-
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
5,24
|
|
-
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
CSK
|
171,75
|
|
-
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
107,78
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
1,12
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,12
|
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
16,7
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
27,24
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
3,14
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
7,13
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
4,74
|
0,13
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
4,65
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
0,09
|
|
*
|
Tổng diện tích đất (1+2+3)
|
|
3.867,29
|
100,00
|
II.3.2. Đánh giá đất xây dựng
Sơ đồ đánh giá đất xây dựng
Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị bảo đảm các yêu cầu sau:
- Địa hình thuận lợi cho xây dựng, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có độ dốc thích hợp (từ 5 - 10%) ở miền núi có thể cao hơn nhưng không quá 30%. Khu đất xây dựng có điều kiện tự nhiên tốt, có khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất và đời sống, chế độ mưa gió ôn hoà.
- Địa chất thủy văn tốt, có khả năng cung cấp đầy đủ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt. Địa chất công trình bảo đảm để xây dựng các công trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền móng. Đất không có hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa.
- Vị trí khu đất xây dựng đô thị có liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thông, đường ống kĩ thuật điện nước, hơi đốt của quốc gia hay vùng.
- Đất xây dựng đô thị cố gắng không chiếm dụng hoặc hạn chế chiếm dụng đất đai canh tác, đất sản xuất nông nghiệp và tránh các khu vực có các tài nguyên khoáng sản, khu nguồn nưởc, khu khai quật di tích cổ, các di tích lịch sử và các di sản văn hoá khác.
- Nên chọn vị trí hiện có của điểm dân cư để cải tạo và mở rộng, hạn chế lựa chọn chỗ đất hoàn toàn mới thiếu các trang thiết bị kĩ thuật đô thị. Phải đảm bảo đầy đủ điều kiện phát triển và mở rộng của đô thị trong tương lai.
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, việc xác định đất xây dựng đô thị chia 3 loại: Đất thuận lợi cho xây dựng đô thị; Đất ít thuận lợi (bao gồm cả đất khu vực đông dân cư); Đất không thuận lợi cho xây dựng, đất không xây dựng, đất sông, suối.
- Đất thuận lợi xây dựng: Khoảng 33%.
- Đất ít thuận lợi xây dựng: Khoảng 15%.
- Đất không thuận lợi xây dựng: Khoảng 52%.
II.3.3. Đánh giá đất phát triển đô thị
a. Đánh giá tiềm năng phát triển đô thị:
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, xác định các khu vực có tiềm năng phát triển như sau:
- Khu vực 1: Thuộc địa phận các xóm Quyết Tâm, Quyết Thắng, Nhất Trí, Khuôn Muống, Giữa và xóm Ao Trũng. Là khu vực có điều kiện địa hình tương đối bằng phẳng, bị ngăn cách bởi tuyến đường Quốc lộ 37 và gắn liền với các công trình xã hội hiện hữu có lịch sử hình thành và phát triển từ trước. Bởi vậy, đây là khu vực phù hợp để quy hoạch các công trình hành chính (trụ sở UBND, công an, quân sự...) và các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị (trung tâm văn hóa, sân vân động, cung thiếu nhi...) để có thể triển khai đầu tư xây dựng và hình thành trong giai đoạn đầu.
- Khu vực 2: Thuộc địa phận các xóm Cây Hồng, Mới, Đồng Dùm, Đồng Ỏm, Cầu Trà. Là khu vực khai thác mỏ than Núi Hồng có từ lâu đời, đóng góp quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Vì vậy, đây là khu vực định hướng phát triển khoáng sản (khai thác mỏ than Núi Hồng) và khu công nghiệp trên cơ sở xác định ranh giới để đề xuất giải pháp quy hoạch nhằm đảm bảo sự ổn định của hoạt động khai thác cũng như giảm thiểu tác động tiêu cực đến đô thị trong thời gian khai thác.
- Khu vực 3: Thuộc địa phận các xóm Khuôn Muống, Tiền Dốc, Đầm Làng, Khuôn Nanh. Là những khu vực giáp ranh giới vườn Quốc gia Tam Đảo và giáp tuyến suối Cầu Tây, có môi trường sinh thái, khí hậu mát mẻ, cảnh quan thiên nhiên đẹp và là đầu nguồn các tuyến suối chính (suối Cầu Tây, suối Cầu Trà). Bởi vậy, đây là khu vực bảo tồn các giá trị thiên nhiên cảnh quan sẵn có và định hướng phát triển khu sinh thái nghỉ dưỡng nhằm khai thác những lợi thế về môi trường, khí hậu và cảnh quan của địa phương.
Đánh giá tiềm năng phát triển đô thị
b. Đánh giá khu vực phát triển đô thị:
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, xác định các khu vực phát triển đô thị như sau:
- Khu vực thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 10%. Là những khu vực có diện tích đất đai địa hình bằng phẳng, địa chất, thủy văn tốt có quỹ đất thuận lợi phát triển đô thị trong giai đoạn tới.
- Khu vực ít thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 16%. Là những khu vực dân cư tập trung đông đúc, đã ổn định, gây khó khăn cho việc phát triển cơ sở hạ tầng và kết nối giao thông.
- Đất không thuận lợi phát triển đô thị: Khoảng 74%: Bao gồm các quỹ đất không có khả năng phát triển đô thị, những khu vực rừng tự nhiên, những quỹ đất tôn giáo tín ngưỡng, quốc phòng... và khu vực đồi núi có độ dốc lớn.
Đánh giá khu vực phát triển đô thị
c. Hiện trạng đất phát triển đô thị
* Đánh giá hiện trạng sử dụng đất phát triển đô thị:
Diện tích đất xây dựng đô thị là 190,23ha (chiếm 4,92% diện tích đất tự nhiên của xã Yên Lãng), đạt chỉ tiêu 144,73 m2/người. Trong đó:
- Diện tích đất dân dụng là 169,89 ha ( trung bình 129,26 m2/người) bao gồm: đất các khu dân cư, đất công trình công cộng, đất vui chơi giải trí, thể dục thể thao và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đất ngoài dân dụng có tổng diện tích 20,34ha bao gồm đất trụ sở cơ quan; đất tôn giáo – tín ngưỡng, đất quốc phòng, đất nghĩa trang, nghĩa địa...
- Đất khác bao gồm đất nông – lâm – thủy sản có diện tích 3.677,06 ha.
Biểu tổng hợp hiện trạng sử dụng đất phát triển đô thị:
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng
sử dụng đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
118,19
|
3,06
|
1
|
Đất ở làng xóm
|
91,97
|
|
2
|
Đất cơ quan, trụ sở đô thị
|
0,20
|
|
3
|
Đất giáo dục (Trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non)
|
3,90
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác
|
5,42
|
|
4.1
|
Đất y tế
|
0,26
|
|
4.2
|
Đất văn hóa
|
3,80
|
|
4.3
|
Đất thể dục thể thao
|
1,05
|
|
4.4
|
Đất thương mại
|
0,31
|
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
16,70
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
6,73
|
0,17
|
1
|
Cơ quan trụ trở ngoài đô thị
|
2,80
|
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
1,24
|
|
3
|
Đất di tích, tôn giáo
|
2,69
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
3.633,51
|
93,95
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
1.015,08
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
2.370,77
|
|
2.1
|
Đất rừng đặc dụng
(rừng Quốc gia Tam Đảo)
|
864,78
|
|
2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
180,42
|
|
2.3
|
Đất rừng sản xuất
|
1.325,57
|
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
47,49
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,76
|
|
5
|
Sông, suối, mặt nước
|
27,24
|
|
6
|
Đất khoáng sản
|
168,17
|
|
C
|
Các loại đất khác
|
115,59
|
2,99
|
|
Tổng
|
3.867,29
|
100,00
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Theo tiêu chí 3 tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 áp dụng cho đô thị loại V: “Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng từ 3.000 người/km2 trở lên”.
- Mật độ dân số toàn đô thị:
+ Dân số toàn đô thị là: 13.143 người.
+ Diện tích đất tự nhiên toàn xã là 38,67 km²
Do đó, mật độ dân số là: 13.143/38,67 = 339 người/km2.
Đánh giá đạt: Chưa đạt.
- Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị:
+ Dân số toàn đô thị là: 13.143 người.
+ Diện tích đất xây dựng của đô thị là 190,23ha tương ứng 1,9km2.
Do đó, mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng là: D = 13.143/1,9 = 6.917 người/km2.
Đánh giá đạt: 0/4,5 điểm.
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội
II.4.1. Nhà ở
a. Đánh giá hiện trạng nhà ở:
Các công trình nhà ở trong khu vực quy hoạch bao gồm 2 dạng nhà ở:
- Dạng nhà ở liên kề: Chủ yếu được phân bố dọc 2 bên QL37 đi Tuyên Quang và tuyến đường liên xã. Dạng nhà ở lô phố kết hợp kinh doanh thương mại, có chiều cao chủ yếu 2-4 tầng. Diện tích xây dựng trung bình khoảng 100-120 m2.
- Dạng nhà ở nông thôn: Gắn với sản xuất nông lâm nghiệp phân bố tại các xóm với mật độ thưa, mái ngói kết cấu tường gạch, chiều cao 1 tầng chiếm tỷ trọng lớn, được phân bố rải rác trong các xóm của xã, trên các gò đồi thấp. Diện tích xây dựng khoảng 70 – 100 m2. Tỷ lệ công trình kiên cố hiện đang được cải thiện nhiều do điều kiện kinh tế các hộ dân đang được nâng lên.
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
* Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa xã:
Tổng diện tích sàn nhà ở: 225.000 m2. Dân số toàn xã đã bao gồm dân số quy đổi: 13.143 người. Do đó, diện tích sàn nhà ở bình quân của xã là: 225.000/13.143 = 17,11m2 sàn/người.
Đánh giá: Không đạt.
* Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố: Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố là 90%.
Đánh giá: Đạt mức tối đa.
II.4.2. Trung tâm chính trị hành chính xã:
Vị trí Ủy ban nhân dân xã
Trụ sở xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng, diện tích 0,2ha bao gồm:
+ 1 nhà làm việc 2 tầng, 12 phòng, diện tích sàn xây dựng 460m2.
+ 1 nhà hội trường diện tích xây dựng 200m2.
+ 1 nhà xe bán kiên cố, diện tích xây dựng 60m2.
+ Công an, Quân sự, diện tích xây dựng 80m2.
+ Nhà tiếp dân (1 cửa), diện tích xây dựng 85m2.
+ Khu phụ trợ 45m2.
- Nhìn chung diện tích, cơ sở vật chất của trụ sở UBND của xã đã đáp ứng được tiêu chuẩn theo yêu cầu hoạt động.
- Đánh giá: Đạt yêu cầu diện tích đơn vị hành chính cấp xã
Hiện trạng công trình trụ sở UBND và Công an xã
II.4.3. Hiện trạng công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
a. Công trình trung tâm văn hóa xã:
Trên địa bàn xã không có trung tâm văn hóa xã.
b. Công trình TDTT:
Trên địa bàn xã có 01 sân thể thao phục vụ nhu cầu rèn luyện và thi đấu thể thao của xã thuộc xóm Quyết Tâm, nằm giáp nhà văn hóa mới, trên tuyến đường liên xã do công ty than Núi Hồng xây dựng với diện tích khoảng 6.570.m2.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Đánh giá đạt: 0,75/1 điểm.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Sân thể thao tại xóm Quyết Tâm
Vị trí sân thể thao và sân bóng của xã
c. Thương mại - dịch vụ:
- Công trình thương mại – dịch vụ cấp đô thị của xã Yên Lãng gồm có chợ trung tâm xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Tâm với diện tích khoảng 3.532,1m2. Công trình nằm tại ngã ba đường Quốc lộ 37 và tuyến đường đi mỏ than Núi Hồng.
- Hiện trạng công trình: Công trình 1 tầng và đã xuống cấp.
- Các hộ dân bám dọc theo chợ vừa ở vừa kết hợp kinh doanh, buôn bán.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Đánh giá đạt: 1/2 điểm.
Vị trí công trình thương mại trên địa bàn
Khu vực chợ trung tâm xã Yên Lãng
c. Bưu điện xã:
Trên địa bàn xã có Bưu điện xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng, diện tích khoảng 100m2.
Bưu điện xã Yên Lãng
II.4.4. Hiện trạng công trình công cộng cấp đơn vị ở
a. Giáo dục:
Vị trí công trình giáo dục
- Trường trung học cơ sở: Có 1 trường trung học cơ sở thuộc xóm Đồi Cây diện tích khoảng 14.000m2. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
Trường THCS Yên Lãng
- Trường tiểu học: Có 2 trường tiểu học:
+ Trường tiểu học Yên Lãng 1: thuộc xóm Đồi Cây, diện tích khoảng 8.400m2 bao gồm cả khu ký túc. Đã đạt chuẩn Quốc gia.
+ Trường tiểu học Yên Lãng 2: thuộc xóm Thắng Lợi, diện tích 7.680m2. Đã đạt chuẩn Quốc gia.
Trường tiểu học Yên Lãng 2
- Trường mầm non: Có 2 trường mầm non:
+ Trường mầm non Yên Lãng: thuộc xóm Đồi Cây, diện tích 3.805m2.
+ Trường mầm non khu B: thuộc xóm Đồng Cọ, diện tích khoảng 2.650m2.
Trường mầm non Yên Lãng
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình giáo dục:
Stt
|
Công trình
|
Diện tích
(m2)
|
Địa điểm
|
1
|
Trường trung học cơ sở Yên Lãng
|
14.000
|
Xóm Đồi Cây
|
2
|
Trường tiểu học Yên Lãng 1
|
8.400
|
Xóm Đồi Cây
|
3
|
Trường tiểu học Yên Lãng 2
|
7.680
|
Xóm Thắng Lợi
|
4
|
Trường mầm non Yên Lãng
|
3.805
|
Xóm Đồi Cây
|
5
|
Trường mầm non khu B
|
2.650
|
Xóm Đồng Cọ
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Do trong khu vực xã Yên Lãng chưa có trường trung học phổ thông nên tiêu chuẩn về Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị là chưa đạt.
b. Y tế:
Vị trí công trình y tế
Trạm y tế xã Yên Lãng
Trên địa bàn xã Yên Lãng chưa có cơ sở y tế cấp đô thị, hiện chỉ có 02 Trạm Y tế với tổng số giường phục vụ khám chữa bệnh là 8 giường, đây là các giường theo dõi ban đầu và không chữa bệnh nội trú.
- Trạm y tế xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng, nằm trên tuyến đường Quốc lộ 37 và gần UBND xã, diện tích 960,8m2, công trình 2 tầng.
- Trạm y tế chi nhánh than Núi Hồng thuộc xóm Nhất Trí, diện tích khoảng 1.600m2.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Do chưa có Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1000 dân) nên tiêu chuẩn về Cơ sở y tế cấp đô thị là chưa đạt.
c. Nhà văn hóa xóm:
Nhà văn hóa xã có diện tích 167,3m2 (với quy mô 150 chỗ ngồi).
Công trình nhà văn hóa xóm: đã có 26/26 xóm có nhà văn hóa kết hợp sân thể thao. Với diện tích chiếm đất khoảng 300-500m2.
Hiện trạng công trình: Hầu hết các nhà văn hóa được xây dựng cách đây rất lâu, diện tích nhỏ, công trình đã xuống cấp.
|
|
Nhà văn hóa xóm Đầm Làng
|
Nhà văn hóa xóm Cây Hồng
|
Vị trí nhà văn hóa các xóm
Bảng tổng hợp hiện trạng công trình văn hóa:
TT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
A
|
Nhà văn hóa xã
|
1
|
167,3
|
B
|
Nhà văn hóa xóm
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa xóm Ao Trũng
|
1
|
154
|
2
|
Nhà văn hóa xóm Cầu Trà
|
1
|
138
|
3
|
Nhà văn hóa xóm Cây Hồng
|
1
|
134
|
4
|
Nhà văn hóa xóm Đầm Làng
|
1
|
90
|
5
|
Nhà văn hóa xóm Đèo Khế
|
1
|
104
|
6
|
Nhà văn hóa xóm Đèo Xá
|
1
|
71
|
7
|
Nhà văn hóa xóm Đoàn Kết
|
1
|
160
|
8
|
Nhà văn hóa xóm Đồi Cây
|
1
|
200
|
9
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Ao
|
1
|
85
|
10
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Cẩm
|
1
|
134
|
11
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Cọ
|
1
|
160
|
12
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Dùm
|
1
|
69
|
13
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Đình
|
1
|
67
|
14
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Măng
|
1
|
56
|
15
|
Nhà văn hóa xóm Đồng Ỏm
|
1
|
75
|
16
|
Nhà văn hóa xóm Giữa
|
1
|
97
|
17
|
Nhà văn hóa xóm Khuôn Muống
|
1
|
100
|
18
|
Nhà văn hóa xóm Khuôn Nanh
|
1
|
105
|
19
|
Nhà văn hóa xóm Mới
|
1
|
75
|
20
|
Nhà văn hóa xóm Nhất Trí
|
1
|
190
|
21
|
Nhà văn hóa xóm Quyết Tâm
|
1
|
167
|
22
|
Nhà văn hóa xóm Quyết Thắng
|
1
|
227
|
23
|
Nhà văn hóa xóm Thắng Lợi
|
1
|
116
|
24
|
Nhà văn hóa xóm Tiền Đốc
|
1
|
124
|
25
|
Nhà văn hóa xóm Trung Tâm
|
1
|
118
|
26
|
Nhà văn hóa xóm Yên Từ
|
1
|
80
|
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.
Do đó, đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở/người là: 27.682/13.143 = 2,1m2/người.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
II.4.5. Hiện trạng công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng
a. Đất công trình văn hóa cấp đô thị:
- Trên địa bàn xã không có công trình văn hóa cấp đô thị.
- Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13: Chưa đạt.
b. Đất công trình di tích:
- Di tích địa điểm nơi ra đời Đội Thanh niên xung phong Việt Nam tại xóm Đồng Cẩm.
- Cụm di tích khu tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ:
+ Xếp hạng: Được xếp hạng cấp Quốc gia năm 1999.
+ Tổng diện tích khoảng 840m2 (khu vực xóm Khuôn Muống có diện tích 720m2 và khu vực thuộc xóm Khuôn Nanh có diện tích khoảng 120m2).
+ Hiện trạng công trình: Có 2 nhà bia ghi dấu sự kiện (một là nơi thành lập cơ quan chỉ huy Khu ủy chiến khu Nguyễn Huệ, hai là địa điểm làm việc của cơ quan chỉ huy chiến khu Nguyễn Huệ, đồng thời là nơi cất giấu vũ khí, quân dụng của cách mạng) được tu bổ tôn tạo theo lối truyền thống, có 4 đao cong, mái lợp ngói, giữa nhà dựng tấm bia đá nguyên khối ghi dấu sự kiện lịch sử.
Vị trí công trình di tích
Khu di tích thanh niên Việt Nam
Bia tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ
b. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên địa bàn xã có 2 cơ sở tôn giáo và 3 cơ sở tín ngưỡng đó là:
- Cơ sở tôn giáo:
+ Chùa Yên Cư thuộc xóm Đồng Cẩm, có quy mô khoảng 5.657m2. Hiện trạng gồm 2 công trình (nhà thờ Tam Bảo và nhà 02 tầng).
+ Nhà thờ Giáo họ Yên Lãng thuộc xóm Nhất Trí, có quy mô khoảng 4.472,5m2. Hiện trạng gồm 03 công trình (nhà thờ, Nhà khách, Nhà giáo lý).
- Cơ sở tín ngưỡng:
+ Miếu thờ Thổ công xóm Đèo Khế.
+ Miếu thờ thổ công xóm Khuôn Nanh.
+ Miếu Làng xóm Quyết Thắng.
Chùa Yên Cư
Vị trí các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
II.5. Hiện trạng khoáng sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sản xuất kinh doanh
Vị trí các moong khai thác than
Xã Yên Lãng có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối lớn, chủ yếu là than, hiện nay có Công ty than Núi Hồng khai thác khoáng sản trên địa bàn với diện tích khoảng 72ha.
Khu vực khai thác than
Ngành công nghiệp khai thác đã và đang phát triển ở địa phương. Bên cạnh đó, có khu chợ Yên Lãng tạo điều kiện cho các ngành nghề địa phương phát triển như tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ thương mại phục vụ cho công nghiệp đồng thời giải quyết việc làm cho nhân dân. Là tiền đề phát triển công nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa.
II.6. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan
-
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có một phần phía Bắc, Tây và Nam là khu vực núi cao (trong đó có phía Nam thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo), phần còn lại thuộc khu trung tâm và phía Đông là vùng trung du địa hình gò núi thấp, cảnh quan đặc trưng với làng xóm dân cư phân bố đan xen với các vùng ruộng, hoa màu sản xuất nông nghiệp. Hệ thống suối bắt nguồn từ dãy núi cao chạy xen kẽ qua các khu dân cư và đất nông nghiệp tạo không gian cảnh quan sinh thái.
Khu vực trung tâm hiện nay nằm chủ yếu 2 bên tuyến đường Quốc lộ 37, tập trung phần lớn tại các xóm: Thắng Lợi, Quyết Thắng, Đồi Cây, Quyết Tâm, Nhất Trí. Nhận thấy, không gian khu trung tâm hiện nay đang phát triển lệch về phía Bắc của tuyến Quốc lộ 37. Vì vậy, các yếu tố cảnh quan, không gian đô thị tại khu vực này bị chia cắt, thiếu tính kết nối.
II.6.1. Cảnh quan khu dân cư:
Cảnh quan khu dân cư được phân bố rải rác thành các cụm nhỏ, nằm đan xen với khu canh tác nông nghiệp.
Hiện trạng cụm dân cư đan xen với đất nông nghiệp
II.6.2. Cảnh quan nông nghiệp:
Cảnh quan nông nghiệp đặc trưng của Yên Lãng là phân tán xen với các cụm dân cư, mặt nước... Tuyến suối Yên Lãng chạy từ chân núi Tam Đảo qua các xóm Đầm Làng, Tiền Đốc, Quyết Thắng, Đồng Dùm, cảnh quan đặc trưng là cánh đồng xen kẽ đồi chè và các cụm dân cư nhỏ. Trong tương lai, cần khai thác giá trị cảnh quan sinh thái tại đây để tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch.
II.6.3. Hiện trạng cảnh quan tự nhiên:
Xã Yên Lãng có lợi thế cảnh quan dựa vào điều kiện của địa hình gò đồi cao thấp xen lẫn những khu vực bằng phẳng có độ dốc thấp tạo cho khung cảnh thiên nhiên có sự thay đổi. Diện tích đất rừng tại xã chiếm hơn nửa tổng diện tích ranh giới xã (vườn Quốc gia Tam Đảo ở phía Nam) hình thành một phông thiên nhiên rộng lớn và hùng vỹ khiến cho cảnh quan của nơi đây rất giàu cảm xúc và là yếu tố quan trọng góp phần định hình không gian đô thị đẹp, giàu bản sắc cho xã Yên Lãng.
Những dòng suối bắt nguồn từ các dãy núi phía Bắc, phía Tây và phía Nam của xã có cảnh quan còn tự nhiên, hoang sơ không những đem lại nguồn nước quý giá mà còn đóng góp tích cực vào cảnh quan sinh thái cho địa phương. Trong tương lai, cần cải tạo cảnh quan ven suối để tổ chức dịch vụ du lịch ven suối, có thể kết hợp với các dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp.
Hiện trạng cảnh quan tự nhiên của xã
Hiện trạng các con suối chảy qua địa bàn xã
II.6.4. Hiện trạng không gian đô thị:
* Đánh giá sơ bộ:
- Không gian đô thị của toàn khu vực hiện còn chưa định hình trọng tâm rõ nét, chưa khai thác hết giá trị cảnh quan vốn có. Các công trình kiến trúc hành chính cơ bản được đầu tư khang trang, tuy nhiên còn phân bố rải rác và chưa hình thành một khu vực hành chính hiện đại đồng bộ với các chức năng khác của đô thị.
- Kiến trúc nhà ở đô thị và nông thôn cũng chưa có bản sắc, chưa được quản lý xây dựng đồng bộ. Hình thái các công trình còn mang tính tự phát, chưa được quan tâm thiết kế tạo sự đồng bộ thống nhất về cảnh quan kiến trúc đô thị.
* Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
- Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị: Theo quy định tại Luật Kiến trúc, xã Yên Lãng chưa có quy chế được lập và trình duyệt.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính: Tuyến phố văn minh bảo đảm các tiêu chuẩn: văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông là 0 tuyến.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị: Đô thị không có dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị, quy hoạch chung đô thị đang lập chưa được phê duyệt.
Đánh giá: Đạt 0/2 điểm.
- Tiêu chuẩn số lượng không gian công cộng của đô thị: Trên địa bàn xã có không gian công cộng gồm: 01 cơ sở tín ngưỡng, 02 cơ sở tôn giáo, 01 Khu di tích thanh niên Việt Nam, sân thể thao xã...
Đánh giá: Đạt tối đa 2,0 điểm.
- Công trình kiến trúc tiêu biểu: Di tích lịch sử chiến khu Nguyễn Huệ tại xã Yên Lãng huyện Đại Từ đã được xếp hạng cấp Quốc gia.
Đánh giá: Đạt tối đa 2,0 điểm.
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
II.7. Hạ tầng kỹ thuật
II.7.1. Giao thông
Hiện trạng các tuyến giao thông chính trên địa bàn
a. Đường giao thông đối ngoại:
Trong khu vực nghiên cứu có các tuyến Quốc lộ 37, tuyến đường sắt Quan Triều - Núi Hồng là các tuyến giao thông Quốc gia.
- Quốc lộ 37: Tuyến QL37 đi qua xã Yên Lãng, đạt tiêu chuẩn đường GTMN cấp IV, chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 6,67km.
- Đường sắt Quan Triều – Núi Hồng là một tuyến đường sắt chuyên chở khoáng sản, chủ yếu là than thuộc mạng lưới đường sắt Việt Nam. Toàn tuyến đường sắt có chiều dài 33,5km (trong đó thuộc xã Yên Lãng có chiều dài khoảng 4km) và gần như song song với Quốc lộ 3 đoạn Quan Triều - Bờ Đậu và với Quốc lộ 37 đoạn Bờ Đậu - Núi Hồng. Tuyến có thể được kết nối với tuyến đường sắt Hà Nội - Quan Triều.
b. Đường giao thông đối nội:
- Hiện nay, hệ thống đường giao thông xã Yên Lãng còn hạn chế, trong khu vực xã Yên Lãng có 02 tuyến đường liên xã đi xã Na Mao, Phú Xuyên và đi xã Lương Thiện (Sơn Dương, Tuyên Quang), có tổng chiều dài khoảng 4,146km.
- Ngoài ra, trong khu vực nghiên cứu còn có hệ thống đường nội bộ thôn, xóm. Các tuyến đường này chủ yếu là đường bê tông, đường đất. Quy mô mặt cắt còn nhỏ, chất lượng tương đối kém, có mặt đường 2,5m – 4m.
- Trong khu vực nghiên cứu thiết kế chưa có hệ thống bãi đỗ xe công cộng, điểm bãi đỗ xe taxi... Các bãi gửi xe tải, xe khách, xe con chưa được đầu tư xây dựng.
Bảng tổng hợp hiện trạng các tuyến giao thông trên địa bàn xã:
Tên đường
|
Chiều dài
(km)
|
Kết cấu
|
Mặt đường
(m)
|
Nền đường
|
Đường Quốc lộ 37
(tiều chuẩn đường GTMN cấp IV)
|
6,67
|
BT nhựa
|
5,5
|
Mỗi bên 1m
|
Đường trục xã liên xã
|
4,146
|
BT nhựa
Bê tông
Đường đất
|
3,0
|
6m
|
Đường trục xóm, liên xóm
|
10,051
|
Bê tông
|
3,0
|
5m
|
Đường xóm và đường nội đồng
|
-
|
Bê tông
Đường đất
|
2,5-4,0
|
-
|
Đường sắt
(Quan Triều – Núi Hồng)
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
(Căn cứ báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên).
c. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
* Tiêu chuẩn về đầu mối giao thông:
Trên cơ sở hiện trạng hệ thống giao thông xã Yên Lãng và các quy hoạch ngành liên quan. Đánh giá xã có vai trò là đầu mối giao thông cấp huyện.
Đánh giá: Đạt mức tối thiểu.
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng:
- Tổng diện tích đường giao thông trên địa bàn xã là: 911.000 m2.
- Tổng diện tích đất xây dựng: 3.904.600m2.
Do đó, tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng là: 911.000/3.904.600 x 100 = 23,33%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
* Tiêu chuẩn về mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m):
+ Tổng chiều dài các tuyến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m là: 8km.
+ Tổng diện tích đất xây dựng đô thị: 3,9 km2.
Do đó, mật độ đường giao thông là: 8/3,9 = 2,05 km/km2.
Đánh giá: Chưa đạt.
* Tiêu chuẩn về diện tích đất giao thông tính trên dân số:
+ Tổng diện tích đất giao thông là: 911.000 m2.
+ Dân số của xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.
Do đó, diện tích đất giao thông/dân số là: 911.000/13.143 = 69,31 m2/người. Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ vận tải hành khách công cộng:
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn xã đạt 60%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
II.7.2. Cao độ nền hiện trạng
Nền địa hình xã có đặc điểm gò đồi thấp xen kẽ ruộng trũng khu vực trung tâm xã, xung quanh là các dãy núi cao. Hướng dốc địa hình chủ đạo từ Tây sang Đông, nước mưa chảy từ núi theo các khe suối hiện trạng thoát dần về phía Đông Bắc chảy sang Na Mao.
- Địa hình gò đồi cao: tập trung toàn bộ phần rừng núi phía Nam tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang có cao độ dao động +520 - +1.141 và phía Bắc tiếp giáp với xã Minh Tiến có cao độ +400 - +750.
- Địa hình gò núi thấp: Bao gồm các đồi núi thấp ở phía Tây có cao độ dao động +180 - +380.
- Địa hình đồng bằng xen lẫn với đồi thoải chủ yếu khu vực trung tâm và phía Đông Nam khu vực nghiên cứu có cao độ dao động +83 - +100.
- Cao độ nền cao nhất: +1.141 (núi phía Nam khu quy hoạch).
- Cao độ nền thấp nhất: +78.9 (khu vực đất nông nghiệp phía Bắc của xóm Đồng Ỏm).
Hiện trạng cao độ nền khu vực lập quy hoạch
II.7.3. Thuỷ lợi
Sơ đồ hiện trạng hệ thống thủy lợi
Trên địa bàn xã hiện nay gồm 4 hồ thủy lợi và 15 đập dâng nước phục vụ cho công tác tưới tiêu, các công trình đáp ứng cơ bản nước cho công tác tưới tiêu, nước sinh hoạt và phòng chống lụt bão của xã:
- 4 hồ thủy lợi: Hồ Đồng Trãng, hồ Đồng Tiến, hồ Cầu Trà và hồ Khuôn Nanh. Trong đó, có hồ Khuôn Nanh do Trạm khai thác thuỷ lợi huyện quản lý, còn lại là các công trình do xã quản lý.
- 15 vai đập dâng nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Trong đó, có 3 đập đã được kiên cố hóa hoạt động tốt (đập Cây Quýt; đập Đồng Má và đập Yên Lãng), còn lại là 12 đập tạm, đập đất. Một số đập tạm có diện tích tưới lớn sẽ được kiên cố hóa, còn lại là các đập có diện tích tưới nhỏ sẽ cải tạo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu dùng nước trong nông nghiệp.
- Đập Yên Lãng do Trạm khai thác thuỷ lợi huyện quản lý, các công trình còn lại là do xã quản lý.
- 256 tuyến kênh mương, với tổng chiều dài là 81,654km.
(Căn cứ báo cáo số 87/BC-UBND ngày 18/4/2023 Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2023 của xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên).
Hiện trạng hồ Cầu Trà và hồ Khuôn Nanh
Hiện trạng hồ Đồng Tiến và hồ Đồng Trãng
Hiện trạng trạm cấp nước
Hiện trạng đập Cây Quýt và đập Đồng Cọ 1
Hiện trạng đập Yên Lãng và đập Đồng Má
Hiện trạng một số tràn trong xã
II.7.4. Thoát nước mưa
a. Đánh giá chung:
Khu vực xã Yên Lãng có địa hình tương đối phức tạp, tuy nhiên hướng dốc chủ đạo của địa hình là hướng Tây Nam- Đông Bắc, hướng ra phía suối, độ dốc địa hình tương đối lớn, thuận lợi cho việc thoát nước. Hệ thống thoát nước của xã Yên Lãng là hệ thống thoát nước chung (gồm nước thải và nước mưa), nước thải phần lớn được xử lý qua các bể tự hoại và xả trực tiếp ra môi trường. Khu vực dân cư trong xã đa phần nằm cao hơn so với con suối chính chảy qua nên không tồn tại tình trạng ngập úng, tất cả lượng nước mưa trên khu vực, ban đầu chảy theo địa hình tập trung vào các khu ruộng trũng rồi sau đó theo các khe suối chảy về con suối thoát nước chính.
Hệ thống thoát nước tự nhiên được chia thành 08 lưu vực chính gồm:
+ Lưu vực 1: Thuộc khu vực núi phía Bắc của xã Yên Lãng. Nước mưa thoát về phía suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 2: Nằm phía dưới lưu vực 1, thuộc địa bàn các xóm Đồng Đình, Đồng Măng, Thắng Lợi, Đồi Cây. Nước mưa thoát về phía suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 3: Thuộc khu vực phía dưới lưu vực 2, trên địa bàn các xóm Đồng Ao, Cây Hồng, Đồng Cọ, Đoàn Kết, Nhất Trí, Quyết Tâm. Nước mưa thoát về phía suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 4: Ở khu vực phía Tây của xã, thuộc xóm Đèo Khế. Nước mưa thoát về phía tuyến suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 5: Thuộc khu vực dãy núi phía Nam của xã (vườn quốc gia Tam Đảo). Nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên, sau đó thoát về thượng nguồn của tuyến suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 6: Nằm phía trên lưu vực 5, thuộc địa bàn các xóm Khuôn Nanh, Khuôn Muống, Đầm Làng. Nước mưa thoát về phía suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 7: Thuộc khu vực phía Đông Nam khu quy hoạch, trên địa bàn các xóm Yên Tử, Cầu Trà, Xóm Giữa. Nước mưa thoát về phía các con mương chính sau đó chảy về phía tuyến suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 8: Nằm phía Đông của xã, thuộc địa bàn xóm Đồng Cẩm. Nước mưa thoát về phía tuyến suối Cầu Trà.
Lưu vực thoát nước hiện trạng
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
* Tiêu chuẩn về mật độ đường cống thoát nước chính.
Hệ thống đường cống thoát nước chính chủ yếu được sử dụng là các loại cống hỗn hợp và các mương BTXM, với tổng chiều dài 5,0 km. Diện tích đất xây dựng là 3,9 km2.
Do đó, mật độ đường cống thoát nước chính là: 5,0/3,9 = 1,28 km/km2.
Đánh giá: Chưa đạt.
* Tiêu chuẩn về tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng, chống, giảm ngập úng:
Hiện nay xã đang triển khai thực hiện phòng chống ngập úng trên địa bàn toàn xã.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
II.7.5. Cấp điện
a. Tổng quan:
- Theo thống kê, trên địa bàn xã, tổng chiều dài tuyến đường chính là 9,6 km. Tổng chiều dài tuyến phố chính được chiếu sáng là 3,0 km. Tổng chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng là 20 km; tổng số chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm là 60 km. Tổng điện sinh hoạt toàn xã là: 7.750.000 (kwh/năm).
- Tuyến điện 220KV và 110KV Tuyên Quang – Thái Nguyên chạy qua địa bàn xã Yên Lãng có tổng chiều dài đoạn đi qua Yên Lãng khoảng 11,5km.
Tuyến điện 220KV Tuyên Quang – Thái Nguyên
b. Nguồn điện:
Nguồn cấp điện cho các trạm biến áp tiêu thụ trong xã được lấy từ đường dây trung thế 35KV lộ E373 xuất tuyến từ trạm biến áp Đại Từ chạy trên địa bàn xã. Tổng chiều dài tuyến 35kv khoảng 14,5km.
c. Lưới điện:
Lưới điện trung thế:
- Hiện tại, lưới điện trung áp đã phủ kín trên toàn bộ địa bàn xã Yên Lãng và 100% số hộ của xã đã được nhận điện từ lưới điện quốc gia. Trong lưới điện trung áp của xã Yên Lãng là lưới điện 35kV.
- Lưới điện trung thế cấp điện cho các khu dân cư trên địa bàn chủ yếu là đường dây nổi, có kết cấu hình tia.
Lưới điện hạ thế:
- Lưới điện hạ áp được xây dựng chủ yếu với kết cấu trục chính là 3 pha 4 dây, các nhánh rẽ với kết cấu đa dạng gồm 3 pha 4 dây và 1 pha 2 dây. Lưới điện nổi dùng cáp vặn xoắn ABC, với tiết diện đường trục: 95, 70, 50, 35. Bán kính cấp điện lưới hạ thế trong khu vực 700 - 900m.
d. Trạm biến thế:
Hiện nay, trên địa bàn xã có tổng số 17 trạm biến áp thuộc Công ty Điện lực Thái Nguyên, trong đó: có 06 trạm biến áp công suất 250KVA, 01 trạm biến áp 100KVA, 05 trạm biến áp 160KVA, 02 trạm biến áp 180KVA, 03 trạm biến áp 100KVA (bao gồm: Trạm biến áp Yên Lãng 14, Trạm biến áp Yên Lãng 4, Trạm biến áp Yên Lãng 13, Trạm biến áp Yên Lãng 5, Trạm biến áp Yên Lãng 15, Trạm biến áp Yên Lãng 12, Trạm biến áp Phú Xuyên 4, ….). Tất cả dùng trạm biến áp treo.
Tổng công suất các trạm khoảng 3.500KVA.
e. Chiếu sáng:
Điện chiếu sáng công cộng được xây dựng trên các trục đường chính trên địa bàn xã.
Các trạm biến áp trên địa bàn xã
Sơ đồ hiện trạng cấp điện
f. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Tiêu chuẩn về cấp điện sinh hoạt:
Tổng điện sinh hoạch toàn xã là: 7.750.000 kwh/năm. Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.
Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt là: 7.750.000/13.143 = 589,66 kwh/ng/năm.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng:
Tổng chiều dài tuyến đường chính là 9,6 km. Tổng chiều dài tuyến phố chính được chiếu sáng là 3,0 km. Do đó, tỷ lệ các tuyến đường phố chính được chiếu sáng là: 3/9,6x 100 = 31,25%.
Đánh giá: Chưa đạt
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng:
Theo thống kê, trên địa bàn xã tổng chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng là 20 km; tổng số chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm là 60 km. Do đó, tỷ lệ các tuyến đường được chiếu sáng là: 20/60 x 100 = 33,33 %.
Đánh giá: Chưa đạt
II.7.6. Hiện trạng thông tin liên lạc (hệ thống viễn thông)
a. Đánh giá chung:
Hoạt động bưu chính, viễn thông phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của tổ chức và nhân dân trong địa bàn xã Yên Lãng.
b. Viễn thông:
- Số thuê bao điện thoại cố định: hiện nay cá nhân không sử dụng điện thoại cố định, đã chuyển sang dùng điện thoại di động. Chỉ còn một số cơ quan hành chính nhà nước dùng với số lượng ít.
- Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người. Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) là 3.650 máy.
- Hiện trạng hệ thống chuyển mạch:
+ Mạng chuyển mạch khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong hệ thống chuyển mạch điều khiển (Host) tỉnh Thái Nguyên đặt tại Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên bao gồm: 2 tổng đài trung tâm của viễn thông Thái Nguyên (tổng đài NEAX 61Σ và tổng đài TDX) và 1 tổng đài trung tâm của Viettel.
+ Mạng ngoại vi: VNPT xây dựng mạng ngoại vi trong các khu vực đông dân cư, gồm hệ thống cột treo cáp. Mạng cáp phân bố đến thuê bao được treo trên các hệ thống cột thông tin. Mạng ngoại vi hiện tại đang sử dụng loại cáp từ 10 đôi dây đến 200 đôi dây.
+ Hiện trạng hệ thống mạng thông tin di động: Sử dụng hệ GMS, phủ sóng toàn xã Yên Lãng cung cấp được nhiều dịch vụ, đồng thời hỗ trợ rất nhiều cho mạng cố định.
Ngoài ra trên địa bàn có các nhà mạng như Vinaphone, Mobilephone, Viettel, ... cung cấp các dịch vụ thông tin di động với tỷ lệ phủ sóng cho 100% dân số xã Yên Lãng.
c. Bưu chính:
- Xã Yên Lãng có 01 bưu điện với diện tích 100 m2 tại xóm Quyết Thắng.
- Hiện tại toàn xã có mạng lưới bưu cục và điểm văn hoá xã tương đối đầy đủ.
- Dịch vụ tem, thư, chuyển phát nhanh, EMS, Internet... nhìn chung đáp ứng được nhu cầu thông tin cho người dân.
d. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Tiêu chuẩn về số thuê bao internet:
Số thuê bao internet: (băng rộng cố định và băng rộng di động) toàn xã: 5.475 thuê bao. Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người. Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) là 3.650 máy.
Do đó, số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) là: 3.650/13.143 x 100= 27,77 máy/100 dân.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số:
Tiêu chuẩn tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số đạt khoảng 100%.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
II.7.7. Cấp nước sinh hoạt
a. Đánh giá chung:
- Hiện tại, dọc theo tuyến đường Quốc lộ 37 theo hướng từ trung tâm huyện Đại Từ lên xã Yên Lãng thì bên phải là 3 loại ống D140, D90 và D75. Bên trái là 2 loại ống D110 và D75 đã chạy qua UBND xã Yên Lãng. Tại những đường liên xã có các tuyến ống D63, D40.
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch đã có trạm cấp nước sinh hoạt nằm tại Xóm Thắng Lợi với công suất 380m3/ngđ (đã có dự án nâng cấp công suất lên 1.200m3/ngđ cùng với hệ thống đường ống cấp nước sạch). Phần lớn hộ dân hiện đang sử dụng hệ thống nước sạch từ trạm bơm nước sạch và một số hộ dân dùng giếng khoan.
b. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Cấp nước sinh hoạt:
Tổng công suất cấp nước thực tế là 380m3/ngđ, Dân số xã (đã bao gồm dân số quy đổi) là: 13.143 người.Do đó, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt đô thị là: 380x1000/13.143 =28,91 lít/người/ngày.đêm.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tiêu chuẩn về tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh:
Công suất nhà máy nước hiện trạng đáp ứng đủ so với nhu cầu. Ngoài ra, dân số của xã chưa được cấp nước máy thì sử dụng nước giếng khoan đã đạt tiêu chuẩn nước sạch.
+ Tổng số hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh là 3.294 hộ.
+ Tổng số hộ dân đô thị là: 3.750 hộ.
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch là: 3.294/3.750 x 100 = 87,84%.
Đánh giá: Đạt 1,76 / 2,0 điểm.
II.7.8. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Nước thải sinh hoạt:
- Xã Yên Lãng đa số các hộ gia đình đều có nhà xí có bể tự hoại 2 hoặc 3 ngăn hợp vệ sinh.
- Nước thải đô thị bao gồm nước thải trong sinh hoạt của các hộ gia đình, nước thải trong quá trình sản xuất,nước thải từ các hầm chứ, bể phốt... Xã Yên Lãng được xác định là khu đô thị loại V của huyện Đại Từ. Hiện trạng xã Yên Lãng chưa được đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải đô thị được chảy tự do ra các khe rãnh, kênh mương ra các khu vực trũng theo độ dốc địa hình ra suối hiện trạng.
b. Nước thải y tế:
Trạm y tế xã Yên Lãng thuộc xóm Quyết Thắng và Trạm y tế chi nhánh than Núi Hồng thuộc xóm Nhất Trí với quy mô loại hình Trạm xá và chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Nước thải tại trung tâm y tế xã được tách lọc và xử lý riêng trước khi xả ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
c. Chất thải rắn:
- CTR nguy hại: CTR nguy hại của xã Yên Lãng được thu gom chuyển về bãi tập trung để xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn.
- CTR sinh hoạt:
+ Hiện nay chưa có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt. Tại các khu dân cư nước thải sinh hoạt từ các nhà dân và các công trình công cộng chủ yếu là được thu gom và xử lý cơ bản bằng hệ thống bể tự hoại có ngăn lắng, lọc trước khi cho tự chảy vào hệ thống thoát nước chung của xã.
+ Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của đô thị là: 975 tấn/năm. Tổng khối lượng chất thải rắn được thu gom là: 480 tấn/năm.
+ Khối lượng rác thải sau khi thu gom đều được vận chuyển về bãi rác trung chuyển và được xử lý tại nhà máy rác là 100%.
- CTR y tế: Hiện nay tại tất cả các cơ sở y tế có khu thu gom và xử lý rác thải y tế. Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
d. Nghĩa trang:
Hiện tại, xã có các nghĩa trang xóm Khuôn Nanh, nghĩa trang nhân dân xã tại khu Gò Mủ, nghĩa trang khu Đồi Mìn, nghĩa trang Đồng Ỏm, và một số khu chôn chất nhỏ lẻ.
e. Đánh giá theo tiêu chí Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13:
(Chi tiết tính điểm các tiêu chí xem tại phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt: 80 %.
Đánh giá đạt 0,91/1 điểm.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật: Nước thải sinh hoạt: Tại các khu dân cư nước thải sinh hoạt từ các nhà dân và các công trình công cộng chủ yếu là được thu gom và xử lý cơ bản bằng hệ thống bể tự hoại có ngăn lắng, lọc trước khi cho tự chảy vào hệ thống thoát nước chung của xã. Chưa có nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom:
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của đô thị là: 975 tấn/năm. Tổng khối lượng chất thải rắn được thu gom là: 480 tấn/năm. Do đó, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom là: 480/975 x 100 = 49,23%.
Đánh giá: Chưa đạt.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải:
Khối lượng rác thải sau khi thu gom đều được vận chuyển về bãi rác trung chuyển tại và được xử lý tại nhà máy rác là 100 %.
Đánh giá: Đạt điểm tối đa.
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý tiêu hủy: Hiện nay tại tất cả các cơ sở y tế có khu thu gom và xử lý rác thải y tế. Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
Đánh giá đạt 1/1 điểm.
II.8. Đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và các chương trình theo quy hoạch tỉnh
II.8.1. Các chương trình, quy hoạch chi tiết và dự án đã và đang triển khai:
Trong thời gian qua, xã Yên Lãng có một số dự án đã và đang triển khai xây dựng bao gồm: các dự án xây dựng khu đô thị mới, xây dựng nông thôn mới, xây dựng công trình công cộng, di tích và các công trình hạ tầng kỹ thuật… Cụ thể như sau:
+ Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt.
+ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt.
+ Nhà máy sản xuất gia công hàng may mặc GNG đã được phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng năm 2022.
+ Dự án Khu di lịch sử Thanh niên Việt Nam tại Thái Nguyên đã được phê duyệt năm 2020.
Dựa vào sự phân bố của các dự án khu dân cư và đô thị, có thể thấy xu hướng phát triển của đô thị trong tương lai là phát triển mở rộng khu Trung tâm xã hiện nay và phát triển về phía Đông Nam của xã tạo thành khu đô thị tập trung.
Việc hình thành các dự án nhỏ lẻ đòi hỏi phải dựa trên những định hướng chung cho toàn đô thị như: định hướng phát triển không gian, định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, nhằm đảm bảo sự phát triển thống nhất, hợp lý và hiệu quả. Định hướng xã Yên Lãng trở thành đô thị loại V trong tương lai. Vì vậy, việc xây dựng các khu đô thị, cụm dân cư tập trung cần lưu ý để đảm bảo mạch thoát nước chính được liên thông để đảm bảo hoạt động bình thường của các quỹ đất nông nghiệp chưa hoặc không bị đô thị hóa. Đồng thời, lưu ý đảm bảo tạo sự kết nối về không gian giữa khu dân cư hiện hữu với khu vực phát triển mới.
Các dự án cần có sự quản lý, phối hợp giữa các dự án để xác định cụ thể từng giai đoạn đầu tư, tránh việc đầu tư giàn trải kém hiệu quả và gây lãng phí.
Bảng tổng hợp các dự án đã và đang triển khai:
Stt
|
Tên quy hoạch - dự án
|
Vị trí
|
Quy mô
(ha)
|
I
|
Các dự án - quy hoạch xây dựng
đã và đang được triển khai
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu cửa ngõ phía Tây tỉnh Thái Nguyên
|
Xóm Quyết Thắng, Giữa, Ao Trũng
|
35,7
|
2
|
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Yên Lãng
|
Xóm Quyết Thắng, Thắng Lơi, Quyết Tâm
|
20,7
|
3
|
Dự án Khu di tích lịch sử Thanh niên Việt Nam tại Thái Nguyên
(phê duyệt năm 2020)
|
Xóm Ao Trũng
|
1,59
|
4
|
Nhà máy sản xuất gia công hàng may mặc GNG
|
Xóm Cầu Trà
|
4,7
|
5
|
Quy hoạch chi tiết nghĩa trang Tiền Đốc xã Yên Lãng
|
Xóm Tiền Đốc
|
12
|
II
|
Các chương trình theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên,
quy hoạch năng lượng
|
1
|
Mỏ đất san lấp khu vực xã Yên Lãng, huyện Đại Từ
|
Xóm Khuôn Muống, Khuôn Nanh
|
22,7
|
2
|
Đề án khoan thăm dò các khu vực xung quanh Mỏ than Núi Hồng theo định hướng tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Xóm Cây Hồng, xóm Mới, Đồng Dùm, Đồng Ỏm
|
|
II.8.2. Quản lý xây dựng:
Công tác quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch đã duyệt được thực hiện rất tốt trong những năm qua thể hiện qua các quy hoạch chi tiết đã thực hiện.
II.9. Đánh giá đô thị Yên Lãng
II.9.1. Đánh giá theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
Căn cứ đánh giá, phân loại đô thị: Trên cơ sở hiện trạng và các số liệu đến hết tháng 12 năm 2020 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, công bố. Qua tổng hợp, phân tích số liệu và đối chiếu với các quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 để đánh giá điểm theo 5 tiêu chí quy định đối với đô thị loại V.
Phương pháp tính điểm: Điểm số để đánh giá, phân loại đô thị được cụ thể hóa bằng 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13. Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt mức giữa tối đa và tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới.
Sau khi rà soát, phân tích, đánh giá, tổng hợp hiện trạng đô thị mới Yên Lãng, đối chiếu với 5 tiêu chí và 49 tiêu chuẩn đô thị loại V theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, tổng hợp 05 tiêu chí của đô thị mới Yên Lãng như sau:
Bảng đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH1:
Tiêu chí
|
Điểm theo quy định
|
Điểm đạt được
|
Đánh giá
|
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
|
15,0 - 20,0
|
18
|
Đạt
|
Tiêu chí 2: Quy mô dân số
|
6,0 - 8,0
|
6,4
|
Đạt
|
Tiêu chí 3: Mật độ dân số
|
4,5 - 6,0
|
4,5
|
Đạt
|
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
4,5 - 6,0
|
0
|
Không đạt
|
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
45,0 - 60,0
|
46
|
Đạt
|
Tổng
|
75 - 100
|
74,9
|
Đạt
|
(Đánh giá các tiêu chí heo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH1 xem chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo thuyết minh)
Đô thị Yên Lãng có 4 tiêu chí (Tiêu chí 1, 2, 3, 5) đã đạt trên mức tối thiểu; Tiêu chí 4 (tỷ lệ lao động phi nông nghiệp) đạt 0 điểm. Tổng điểm của các tiêu chí đạt 75,9 điểm, căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, đô thị Yên Lãng đủ điều kiện để xét công nhận là đô thị loại V.
II.9.2. Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
Được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện, các phòng ban chuyên môn, cùng với sự quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc xã Yên Lãng đã hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, với 19/19 tiêu chí đạt chuẩn = 100%, kết quả nội bật là:
- Đảng bộ, chính quyền địa phương đã triển khai xây dựng, quản lý và thực hiện tốt các quy hoạch trên địa bàn, nhất là quy hoạch Nông thôn mới; chỉ đạo hiệu quả công tác huy động các nguồn lực thực hiện chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, đầu tư trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên cho những hạng mục, công trình thiết yếu phục vụ lợi ích cộng đồng.
- Công tác tuyên truyền được trú trọng quan tâm đẩy mạnh, tạo được sự đồng thuận cao của cán bộ và nhân dân trong xây dựng NTM. Nhận thức của cán bộ, đảng viên và người dân về xây dựng NTM có nhiều chuyển biến tích cực. Diện mạo nông thôn đã có nhiều thay đổi, cơ cấu kinh tế, sản xuất nông nghiệp chuyển biến rõ nét, thu nhập bình quân đầu người năm 2023 đạt 50,86 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo mỗi năm một giảm (nghèo đa chiều giảm còn 7,43%); y tế, giáo dục tiếp tục có bước phát triển; cảnh quan môi trường được giữ gìn xanh - sạch- đẹp; các hoạt động văn hóa, thể thao diễn ra sôi nổi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày một nâng cao. Chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị, Chính trị - xã hội, cán bộ, công chức luôn được nâng lên và có hiệu quả; lực lượng dân quân được xây dựng “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành tốt các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng hàng năm; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư ngày càng hoàn thiện đáp ứng tốt nhu cầu học tập, sinh hoạt, lao đông, phát triển sản xuất của nhân dân trên địa bàn. Về giao thông đường trục xã, liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa đạt 100%; đường liên xóm, trục xóm được bê tông hóa đạt 100%; đường ngõ xóm được cứng hóa đạt 100%, trong đó bê tông hóa đạt 92,8%; Đường trục chính nội đồng được đầu tư cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận lợi quanh năm đạt 100%. Về hệ thống thủy lợi đáp ứng yêu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, toàn xã có 81,654 km kênh mương, trong đó đã được cứng hoá 18,411km/81,654 km, đạt 22,55%. Về hệ thống các trường học, Trạm y tế xã đều đạt chuẩn theo tiêu chí quốc gia về cơ sở vật chất. Hệ thống thiết chế văn hóa từ xã đến xóm được đầu tư xây dựng đảm bảo theo chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
(Đánh giá các tiêu chí nông thôn mới xem chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo thuyết minh)
II.10. Đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của khu vực quy hoạch
II.10.1. Thuận lợi
- Vị trí, vai trò của Yên Lãng đã được khẳng định trong chiến lược phát triển KT-XH của huyện Đại Từ;
- Yên Lãng có ưu thế về vị trí địa lý là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, phía Tây Bắc của huyện Đại Từ. Đô thị Yên Lãng có lịch sử hình thành và phát triển từ lâu với cơ cấu kinh tế đô thị được xây dựng trên nền tảng hoạt động công nghiệp khai khoáng của mỏ than Núi Hồng và các hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác;
- Yên Lãng có các di tích lịch sử cấp Quốc gia như Tượng đài Thanh Niên Việt Nam, Bia chiến khu Nguyễn Huệ, đồng thời Yên Lãng có tiềm năng về tài nguyên rừng, cảnh quan thiên nhiên, khí hậu là yếu tố quan trọng để phát triển du lịch văn hóa, sinh thái trong tương lai;
- Lợi thế về khả năng tiếp cận trực tiếp với tuyến giao thông Quốc lộ 37, các tuyến tỉnh lộ trong tương lai như TL270C, TL270D, TL270E. Yên Lãng còn là điểm cuối của Tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng trong tương lai sẽ tiếp tục nối dài sang Tuyên Quang, Yên Bái để đi các tỉnh Tây Bắc;
- Phát triển phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của địa phương. Đáp ứng nguyện vọng của cộng đồng dân cư địa phương về phát triển đô thị.
II.10.2. Hạn chế
- Không gian đô thị đơn điệu về mặt chức năng, chưa tạo ra được sức hút về khía cạnh du lịch và giao thương. Động lực phát triển của đô thị chưa được hình thành. Đặc trưng của đô thị chưa có điểm nổi bật;
- Tuyến Quốc lộ 37 đi qua Yên Lãng đoạn từ qua khu trung tâm dân cư phát triển dày đặc 2 bên đường và khó có khả năng mở rộng hoặc tái thiết;
- Các giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng và đô thị chưa tương thích, chưa khai thác hết nguồn lực. Kết cấu hạ tầng đô thị chưa phát triển;
- Tuyến đường sắt đi qua giữa địa phận Yên Lãng là một trở ngại cho phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Hoạt động khai thác lộ thiên của mỏ than Núi Hồng có tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan đô thị.
II.10.3. Cơ hội
- Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Tỉnh, huyện;
- Đã có các nhà đầu tư quan tâm, tìm kiếm cơ hội đầu tư;
- Có điều kiện xoay chuyển vị thế và tạo các động lực phát triển mới;
- Có điều kiện hình thành hệ thống quản trị đô thị phù hợp với mô hình quản lý cấp phường thuộc thị xã Đại Từ trong tương lai;
- Có cơ sở thu hút nguồn đầu tư từ nhà nước, ngân sách và xã hội.
II.10.4. Thách thức
- Phải tạo ra được sự đột phá trong tư duy về mô hình đô thị để đô thị tự thân tạo ra những động lực thu hút thị trường và các nguồn đầu tư từ các thành phần trong xã hội;
- Hệ thống hạ tầng đô thị lạc hậu, động lực phát triển chưa rõ ràng;
- Cần một nguồn lực xã hội lớn để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
II.11. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án
Qua đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Yên Lãng. Các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án là:
- Dự báo quy mô dân số toàn đô thị, dự báo tăng dân số thông qua chuyển dịch cơ học. Nhu cầu sử dụng đất đai (đất xây dựng đô thị, đất dân dụng). Các chỉ tiêu về diện tích bình quân trên đầu người của đất công trình công cộng; đất cây xanh; diện tích sàn nhà ở đảm bảo theo tiêu chí đô thị loại V và tiêu chuẩn hình thành đơn vị hành chính cấp phường sau năm 2025. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển theo định hướng Yên Lãng là đô thị loại V, đồng thời là thị trấn chuyên nghành và là cửa ngõ Tây Bắc của huyện Đại Từ tương lai hình thành đơn vị hành chính cấp phường.
- Rà soát các chỉ tiêu đánh giá các tiêu chí theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội:
+ Đối với các tiêu chí đã đạt điểm yêu cầu cần tiếp tục có giải pháp để giữ vững và nâng cao chỉ tiêu đạt được.
+ Đối với các tiêu chí chưa đạt (đặc biệt là các tiêu chí trong Tiêu chí số 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị): Trong đồ án quy hoạch cần bổ sung quỹ đất xây dựng các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khung đô thị như cơ sở y tế cấp đô thị, cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị, công trình văn hóa cấp đô thị......., hoàn thiện các cơ sở hạ tầng đảm bảo yêu cầu theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13.
- Định hướng phát triển không gian toàn đô thị trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát huy hết nội lực sẵn có. Định hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị. Theo đó xác định các trung tâm dịch vụ và các công trình hạ tầng cấp đô thị, các khu công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính, các khu vực bảo tồn, hạn chế phát triển, các khu vực cần bảo vệ và cấm xây dựng.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
+ Xác định hệ thống giao thông tính đến đườn cấp khu vực. Tính toán diện tích giao thông đảm bảo mật độ đường km/km2 đối với các tuyến giao thông có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m. Xác định các khu vực bãi đỗ xe, bến xe, trạm dừng đón xe buýt.
++ Xác định các lưu vực thoát nước, cao độ san nền khống chế cho các khu vực xây dựng, hệ thống cống thoát nước chính và các khu vực đặt cửa xả. Xác định nhu cầu sử dụng điện, cấp nước sinh hoạt, xử lý nước thải vệ sinh môi trường cho từng khu chức năng đô thị. Bố trí vị trí và tính toán công suất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị như các trạm biến áp, trạm cấp nước, xử lý nước thải và nghĩa trang.
- Các giải pháp quy hoạch cần phải phát huy được tiềm năng, lợi thế, khắc phục được điểm yếu của thị trấn Yên Lãng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh đô thị.
- Các giải pháp quy hoạch phải đem lại sự phát triển xanh, hiện đại bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, giàu bản sắc, xứng tầm là cửa ngõ phía Tây Bắc của huyện Đại Từ.
-
MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
III.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
III.1.1. Quan điểm
- Xây dựng một hình ảnh đô thị mới năng động, phát triển phù hợp với tính chất, chức năng, quy mô, vị thế của đô thị trong vùng, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển đô thị của huyện Đại Từ.
- Xây dựng đô thị mới Yên Lãng với chiến lược phát triển, định hướng không gian phù hợp, khai thác hợp lý các giá trị tiềm năng, hình thành những động lực chủ đạo (các dự án trọng điểm) thúc đẩy phát triển.
- Xây dựng đô thị mới Yên Lãng trên cơ sở phát huy tối đa tiềm năng và thế mạnh của mình, đồng thời tạo sức hút mạnh cho các dự án đầu tư mang tính tầm cỡ, tạo hành lang pháp lý thuận lợi nhất để quản lý đô thị cũng như triển khai thành công các dự án thành phần của đô thị nhằm hoàn thành các tiêu chuẩn đô thị loại V hướng tới hình thành đơn vị hành chính cấp phường thuộc thị xã Đại Từ.
III.1.2. Mục tiêu
Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045 nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Xây dựng thị trấn Yên Lãng phát triển: Có cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (Dịch vụ-Nông nghiệp-Công nghiệp) với những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, thu nhập bình quân đầu người ở mức cao; Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vật chất, tinh thần, cung cấp việc làm, tạo ra thu nhập và cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi người; Đảm bảo vững chắc yêu cầu về quốc phòng an ninh.
- Xây dựng thị trấn Yên Lãng có cấu trúc đô thị bền vững: Đạt hiệu quả trong sử dụng đất đai; Cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện hữu; Xây dựng hệ thống trung tâm và các khu đô thị mới hiện đại; Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; Bảo vệ & nâng cao chất lượng môi trường; Tạo ra các nguồn lực, hình thành các dự án trọng điểm để phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng thị trấn Yên Lãng theo hướng cân bằng hài hòa giữa các khu vực phát triển và các khu vực bảo tồn: Có tổng thể không gian hòa nhập với hệ sinh thái môi trường, tạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng đậm sắc thái vùng miền; Chú trọng thiết lập các không gian mở, khai thác cảnh quan mang nét đặc trưng của khu vực miền núi phía Bắc. Phát huy các giá trị cảnh quan của hệ sinh thái rừng Tam Đảo, các giá trị lịch sử của 02 khu di tích cấp Quốc gia.
- Cụ thể hoá những chiến lược, định hướng phát triển theo quy hoạch Tỉnh, quy hạch Vùng huyện, chương trình phát triển đô thị của Tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh quan trên địa bàn.
- Là cơ sở để lập chương trình phát triển đô thị, lập quy chế không gian kiến trúc cảch quan, lập quy hoạch chi tiết các khu vực, lập các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn theo quy định và là công cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng và sự phát triển của đô thị theo quy hoạch được duyệt.
III.2. Tính chất đô thị
Đô thị mới Yên Lãng được xác định là trung tâm chuyên ngành thuộc huyện. Là đô thị công nghiệp và dịch vụ, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên. Đến năm 2030, đô thị Yên Lãng hướng tới trở thành một cực phát triển phía Tây Bắc của huyện Đại Từ.
-
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án áp dụng theo chỉ tiêu của đô thị loại V, đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Đồng thời đảm bảo theo quy định theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
IV.1. Chỉ tiêu về sử dụng đất đô thị
Các chỉ tiêu sử dụng đất chính bao gồm:
- Đất dân dụng bình quân toàn đô thị: 70-100m2/người.
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị: 45-55m2/người
- Đất cây xanh toàn đô thị: Tối thiểu 4m2/người;
IV.2. Chỉ tiêu hệ thống công trình hạ tầng xã hội
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I. Giáo dục
|
1. Trường trung học phổ thông
|
học sinh /
1000 người
|
40
|
m2/1 học sinh
|
10
|
II. Y tế
|
2. Bệnh viện đa khoa
|
giường/
1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
III. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
6. Nhà văn hóa
(hoặc Cung văn hóa)
|
chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu nhi)
|
chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
IV. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
IV.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các tiêu chuẩn về giao thông
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tính đến đường liên khu vực
|
%
|
≥ 6
|
3
|
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
km/km2
|
≥ 6,5
|
4
|
Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
m2/người
|
≥ 7
|
II
|
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người/năm
|
≥ 1000
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếusáng
|
%
|
>90
|
III
|
Các tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngàyđêm
|
≥ 80
|
2
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh
|
%
|
≥ 100
|
IV
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân
|
Số thuê bao
/100 dân
|
70 - 100
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang
|
%
|
60 - 100
|
V
|
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước chính
|
km/km
|
≥ 3
|
VI
|
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 70
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
≥ 80
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn SH được thu gom
|
%
|
≥ 80
|
4
|
Tỷ lệ chấtthải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải
|
%
|
≥ 70
|
5
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 95
|
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được xác định theo chỉ tiêu của đô thị loại V. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị đối với đô thị loại V.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Tuân thủ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và Quy định pháp luật có liên quan.
-
DỰ BÁO VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA, QUY MÔ DÂN SỐ, ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
V.1. Viễn cảnh phát triển đô thị
Đến năm 2045, đô thị Yên Lãng trở thành cực phát triển phía Tây của tỉnh Thái Nguyên, là điểm kết nối về kinh tế, văn hóa của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh miền núi Tây Bắc. Đô thị Yên Lãng sẽ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp gắn với thế mạnh địa phương. Do vậy bộ mặt đô thị sẽ thay đổi tích cực theo hướng văn minh, hiện đại có bản sắc và phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường. Đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của người dân sẽ được nâng cao, Quốc phòng an ninh được giữ vững.
V.2. Động lực phát triển đô thị
V.2.1. Vị trí:
Yên Lãng nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam và Đông Tây theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên. Như vậy đô thị mới Yên Lãng sẽ là một mắt xích trong chuỗi phát triển kinh tế trong các hành lang này.
V.2.2. Giao thông:
Yên Lãng có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường Quốc lộ 37, là tuyến huyết mạch giao thông quan trọng liên kết các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ qua Thái Nguyên với các tỉnh miền núi Tây Bắc. Tương lai sẽ hình thành thêm các tuyến đường tỉnh lộ quan trọng như ĐT.270C nối khu du lịch Quốc Gia Hồ Núi Cốc qua các xã chân Tam Đảo với QL 37 tại Yên Lãng; Tuyến ĐT.270D nối Yên Lãng với xã Lương Thiện tỉnh Tuyên Quang. Không những vậy, Yên Lãng còn có tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng (tương lai sẽ nối dài đi Tuyên Quang, Yên Bái). Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
V.2.3. Danh thắng di tích:
Yên Lãng hiện có 2 công trình di tích là Tượng đài Thanh Niên Việt Nam và Bia chiến khu Nguyễn Huệ. Đây là những địa điểm di tích cách mạng quan trọng, mang tính giáo dục về truyền thống yêu nước. Ngoài ra Yên Lãng rất gần với di tích Quốc Gia đặc biệt Chiến khu tân Trào và ATK Định Hóa. Như vậy Yên Lãng sẽ là điểm dừng chân trong tuyến du lịch về nguồn. Đây là cơ hội để thúc đẩy nghành dịch vụ du lịch phát triển.
V.2.3. Công nghiệp khai khoáng:
Yên Lãng có mỏ than Núi Hồng vẫn đang trong thời gian hoạt động. Mỏ than Núi Hồng đã góp phần hình thành cơ cấu kinh tế của địa phương theo hướng Công nghiệp, dịch vụ từ những năm 80 của thế kỷ trước. Hiện nay số lượng lao động của địa phương tham gia hoạt động khai thác và dịch vụ hậu cần và các loại hình kinh doanh dịch vụ khác chiếm trên 50%. Đây là động lực quan trọng để hình thành đô thị theo hướng công nghiệp, dịch vụ mà trong quy hoạch tỉnh đã xác định.
V.2.4. Cảnh quan môi trường:
Toàn bộ ranh giới phía Tây và Tây Nam của Yên Lãng tiếp giáp với núi Tam Đảo với chiều dài theo đường chân núi khoảng 9km tạo cho Yên Lãng có một điều kiện cảnh quan và khí hậu trong lành, phù hợp để phát triển kinh tế rừng, trồng cây gỗ lớn và cây dược liệu, góp phần đa dạng hóa các loại hình kinh tế đô thị
Sơ đồ hình thành động lực đô thị Yên Lãng
V.3. Dự báo quy mô dân số, đất xây dựng đô thị
V.3.1. Dự báo quy mô dân số
a. Hiện trạng dân số:
Theo số liệu cung cấp của địa phương, tổng dân số của đô thị Yên Lãng năm 2021 là 12.843 người (khoảng 3.200 hộ).
b. Dự báo dân số:
Theo số liệu cung cấp của địa phương, tổng dân số của đô thị Yên Lãng năm 2021 là 12.843 người. Dự báo quy mô dân số như sau:
- Quy mô dân số đến 2030 dự kiến: Khoảng 23.000 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2030 khoảng 1.302 người. (Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,97% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).
+ Tăng cơ học: Khoảng 8.855 người
- Quy mô dân số đến 2045 dự kiến: Khoảng 27.000 người. Trong đó:
+ Tăng tự nhiên tính đến năm 2045 khoảng 3.505 người.
(Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,97% - Theo số liệu do Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên cung cấp).
+ Tăng cơ học: Khoảng 10.652 người.
c. Cơ sở dự báo tăng dân số cơ học:
Dự báo nguồn tăng dân số cơ học do sức hút từ vai trò, vị trí của đô thị Yên Lãng. Xã Yên Lãng có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các trục giao thông quan trọng, nên có vai trò thu hút đầu tư rất lớn trong những năm qua, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và sẽ tiếp tục tăng cao trong những năm tiếp theo. Đồng thời có các chương trình, dự án đang chuẩn bị đầu tư đã được xác định theo quy hoạch Tỉnh và quy hoạch vùng huyện bao gồm:
+ Dự án Khu đô thị cửa ngõ phía Tây; Khu đô thị số 1 Yên Lãng với quy mô dân số dự kiến khoảng 6.000 người.
+ Khu xí nghiệp công nghiệp và nhà máy may GNG dự kiến thu hút trên 4.500 lao động đến làm việc (tính trung bình số công nhân nghành công nghiệp nhẹ khoảng 300 CN/1ha).
+ Hoạt động sản xuất có tính đến mở rộng của Mỏ than Núi Hồng và các hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác.
+ Các dự án, chương trình khác đã được xác định theo quy hoạch Tỉnh, quy hoạch vùng huyện.
c. Dự báo lao động:
Căn cứ theo số liệu hiện trạng về dân số và số người trong độ tuổi lao động, Dự báo số người trong độ tuổi lao động của các năm trong kỳ quy hoạch như sau:
Bảng dự báo tổng nhu cầu lao động đô thị:
TT
|
Loại số liệu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng 2021
|
Dự báo 2030
|
Dự báo 2045
|
1
|
Dân số toàn thị trấn
|
Người
|
12.843
|
23.000
|
27.000
|
2
|
Dân số trong tuổi lao động
|
Người
|
8.569
|
17.250
|
22.950
|
|
Tỷ lệ so dân số toàn thị trấn
|
%
|
66,7
|
75
|
85
|
3
|
Tổng số lao động trong các ngành nghề kinh tế
|
Lao động
|
8.569
|
17.250
|
22.950
|
4
|
Cơ cấu lao động
|
|
|
|
|
4.1
|
Lao động nông lâm nghiệp
|
Lao động
|
4.285
|
4.313
|
3.443
|
|
Tỷ lệ trên tổng số lao động
|
%
|
50,0
|
25,0
|
15,0
|
4.2
|
Lao động phi nông nghiệp (TMDV XDCB, SXKD, Hành Chính)
|
Lao động
|
4.285
|
12.938
|
19.508
|
|
Tỷ lệ % trên tổng số lao động
|
%
|
50,0
|
75,0
|
85,0
|
V.3.2. Dự báo đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
a. Luận cứ lựa chọn các chỉ tiêu áp dụng
Theo định hướng trong Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, đến năm 2025 xã Yên Lãng trở thành đô thị mới thuộc tỉnh và đến năm 2030 trở thành phường khi huyện Đại Từ thành Thị xã. Cùng với các điều kiện thuận lợi về hiện trạng và các động lực phát triển đã được phân tích tại mục V.2; xã Yên Lãng có các cơ sở để phát triển đô thị, xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và bố trí các quỹ đất dân dụng khác theo định hướng trong quy hoạch tỉnh.
Vì vậy, đối với các chỉ tiêu về đất dân dụng và đất đơn vị ở, đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu tối đa. Các chỉ tiêu khác theo quy định.
- Đất dân dụng: Chỉ tiêu theo quy định là 70-100 m2/người. Đề xuất chỉ tiêu: 100 m2/người.
- Đất đơn vị ở: Chỉ tiêu theo quy định là 45-55 m2/người. Đề xuất chỉ tiêu: 55 m2/người.
a. Dự báo đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đến năm 2030:
- Quy mô dân số: Khoảng 23.000 người
- Đất xây dựng đô thị: Khoảng 330 ha.
- Đất dân dụng: Khoảng 230 ha (Chỉ tiêu: 100 m2/người)
- Đất ngoài dân dụng: Khoảng 100 ha
- Đất đơn vị ở: 126,5 ha (Chỉ tiêu: 55 m2/người)
- Dự báo một số chỉ tiêu phát triển chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật như sau:
Stt
|
Chức năng
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Chỉ tiêu đất
|
Đơn vị
tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
21,42
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
0,92
|
|
Trường trung học
phổ thông
|
HS/1000 người
|
40
|
m²/1 HS
|
10
|
0,92
|
1
|
Y tế
|
|
|
|
|
0,92
|
|
Bệnh viện đa khoa – Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1000 người
|
4
|
m²/giường
|
100
|
0,92
|
3
|
Văn hóa - TDTT
|
|
|
|
|
9,38
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
1,38
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
1
|
|
Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
2,5
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
2,5
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,0
|
ha/công trình
|
3
|
|
Nhà thiếu nhi
(hoặc cung thiếu nhi)
|
Chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
1,0
|
|
Nhà văn hóa
(hoặc cung văn hóa)
|
Chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
Chợ
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
5
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
|
m2/người
|
4
|
9,2
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (tính đến cấp đường khu vực)
|
|
|
%
|
≥ 13
|
≥ 42,9
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
≥ 5,75
|
b. Dự báo đến năm 2045:
- Quy mô dân số: Khoảng 27.000 người
- Đất xây dựng đô thị: Khoảng 370 ha.
- Đất dân dụng: 270 ha (Chỉ tiêu: 100 m2/người)
- Đất ngoài dân dụng: Khoảng 100 ha
- Đất đơn vị ở: 148,5 ha (Chỉ tiêu: 55 m2/người)
- Dự báo một số chỉ tiêu phát triển chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật như sau:
Stt
|
Chức năng
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Chỉ tiêu đất
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
23,58
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
1,08
|
|
Trường trung học
phổ thông
|
HS/1000 người
|
40
|
m²/1 học sinh
|
10
|
1,08
|
1
|
Y tế
|
|
|
|
|
1,08
|
|
Bệnh viện đa khoa – Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1000 người
|
4
|
m²/giường
|
100
|
1,08
|
3
|
Văn hóa - TDTT
|
|
|
|
|
9,38
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
1,62
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
1
|
|
Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
2,5
|
|
|
|
|
ha/công trình
|
2,5
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
3,0
|
ha/công trình
|
3
|
|
Nhà thiếu nhi
(hoặc cung thiếu nhi)
|
Chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1
|
1,0
|
|
Nhà văn hóa
(hoặc cung văn hóa)
|
Chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
Chợ
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1
|
1
|
5
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
|
m2/người
|
4
|
10,8
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (tính đến cấp đường khu vực)
|
|
|
%
|
≥ 13
|
≥ 48,1
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
≥ 6,75
|
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ
VI.1. Định hướng phát triển không gian đô thị tổng thể
Không gian đô thị được hình thành dựa trên các yếu tố như: hiện trạng phân bố dân cư, điều kiện địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế. Định hướng phát triển không gian đô thị trong tương lai cần phát huy các giá trị hiện hữu, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn phát triển mới.
Với vị trí địa lý nằm trong hành lang kinh tế Bắc Nam và Đông Tây theo quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên,Yên Lãng có điều kiện tiếp cận trực tiếp với tuyến đường giao thông quan trọng như:
- Quốc lộ 37 nối các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ qua Thái Nguyên với các tỉnh Tây Bắc đã giúp cho Yên Lãng trở thành cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thái Nguyên.
- Đường tỉnh 270C nối khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc qua các xã chân núi Tam Đảo với Yên Lãng và Quốc lộ 37 để hình thành trục phát triển du lịch.
- Đường tỉnh 270D nối Yên Lãng với xã Lương Thiện đến chiến khu Tân Trào Tuyên Quang và ATK Định Hóa hình thành tuyến du lịch về nguồn.
- Đường sắt Quan Triều - Núi Hồng (tương lai kết nối đi Tuyên Quang, Yên Bái) hình thành tuyến vận chuyển hàng hóa quan trọng cấp Quốc gia.
Như vậy các hoạt động kinh tế về thương mại, dịch vụ sẽ được kích hoạt, phát triển mạnh mẽ dựa trên động lực này.
Thực tế tuyến Quốc lộ 37 đoạn từ cầu Yên Lãng (km167+460) đến khu vực xóm Tiền Đốc (km 169+610) không còn khả năng phát triển mở rộng do dân cư phát triển dày đặc 2 bên đường. Do vậy phương án quy hoạch cần đề xuất những động lực giao thông mới mang tính đột phá. Theo đó, ngoài các định hướng giao thông theo quy hoạch tỉnh cần thiết phải hình thành trục bổ sung giảm tải cho Quốc lộ 37 đoạn qua trung tâm đô thị và các trục mới kết nối các khu chức năng đô thị, đồng thời phải giải quyết được yêu cầu sau:
- Trục tránh trung tâm đô thị phát triển về phía Nam để giảm tải cho Quốc lộ 37, hình thành hạ tầng khung giao thông đô thị kết nối với các tuyến Tỉnh lộ theo quy hoạch tỉnh làm nền tảng phát triển không gian đô thị về phía Nam.
Sơ đồ ý tưởng hình thành và phát triển tổng thể không gian đô thị
- Trục dọc kết nối Khu Bắc Quốc lộ 37 (bao gồm khu trung tâm đô thị và khu cửa ngõ phía Tây) với các khu chức năng dự kiến phát triển phía Nam để tạo sự gắn kết đồng bộ.
Qua định hướng tổng thể nêu trên, dựa vào đánh giá các tiêu chí theo đô thị loại V và phân tích đánh giá tổng hợp thế mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của đô thị Yên Lãng cũng như viễn cảnh và động lực phát triển đô thị và các dự báo, cấu trúc và hướng phát triển đô thị có thể tổ chức theo các phương án như sau:
Phương án 1:
Đô thị Yên Lãng được phân chia làm 05 khu vực trong đó:
- Khu A: Khu vực trung tâm đô thị được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp Tỉnh lộ 270D và đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
+ Phía Nam: Giáp đường tránh Quốc lộ 37.
+ Phía Đông: Giáp Tỉnh lộ 270E.
+ Phía Tây: Giáp đường quy hoạch nối trung tâm thị trấn với TL 270C.
Đây là các khu chức năng chính của đô thị gồm: Trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp đô thị. Khu vực này được hình thành trên cơ sở quy hoạch khu vực đô thị cửa ngõ phía Tây, khu đô thị số 1 Yên Lãng, các khu vực hiện hữu.
- Khu B: Khu vực hiện hữu đô thị được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp tuyến suối tự nhiên ranh giới với khu mỏ than.
+ Phía Nam: Giáp khu A- khu trung tâm và đường tránh Quốc lộ 37.
+ Phía Đông: Giáp tỉnh lộ 270E.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37, đường quy hoạch nối Quốc lộ 37 với TL 270D.
Đây là khu vực được hình thành đã lâu thuộc các xóm Trung Tâm, Quyết Tâm, Thắng Lợi, Nhất Trí, Khuôn Muống, Tiền Đốc. Tại đây có trụ sở công ty khai thác Mỏ than Núi Hồng, các các cơ sở giáo dục của thị trấn, các cơ sở tôn giáo, sản xuất kinh doanh,các khu ở hiện hữu xen cài với đất canh tác nông lâm nghiệp. Tại khu vực này còn có tượng đài Thanh niên Việt Nam. Khu vực này sẽ tiếp tục được cải tạo, chỉnh trang, phát triển thêm ở những vị trí thuận lợi để cải thiện cảnh quan đô thị và môi trường.
- Khu C: Khu vực được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp đường Tỉnh lộ 270E và đường tránh Quốc lộ 37.
+ Phía Nam: Giáp đường Tỉnh lộ 270C.
+ Phía Đông: Giáp suối Cầu Trà và xã Phú Xuyên.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37.
Đây là khu vực có chức năng TMDV, công nghiệp, các khu ở hiện hữu xen cài với đất canh tác nông lâm nghiệp.
Sơ đồ: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị phương án 1
- Khu D: Giới hạn bởi phía Đông đường TL270D và phía Bắc TL270E đến hết ranh giới thị trấn. Đây là khu vực có khai trường của công ty khai thác than Núi Hồng, các khu vực ở hiện hữu, các khu canh tác nông, lâm nghiệp và rừng phòng hộ Núi Hồng.
- Khu E: Là khu vực còn lại của đô thị chủ yếu là đất rừng thuộc rừng Quốc gia Tam Đảo, rừng sản xuất giáp tỉnh Tuyên Quang, các khu ở hiện hữu gắn với đất canh tác. Đây là khu vực đầu nguồn cần được bảo vệ hệ sinh thái rừng để tạo sự cân bằng trong phát triển. Ngoài ra, còn là nơi cung cấp nguồn nước sạch cho hạ lưu, tạo môi trường trong lành cho đô thị, có tiềm năng cho phát triển du lịch trong tương lai.
Phương án 2:
Đô thị Yên Lãng chia thành 4 khu vực với việc hình thành các khu chức năng như sau:
-
Khu A: Khu vực trung tâm chính trị hành chính đô thị
Đây là khu vực với các chức năng chính là trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ và các khu hiện hữu được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp đường Tỉnh lộ 270D và đường sắt Quan Triều – Núi Hồng.
+ Phía Nam: Giáp đường Tỉnh lộ 270C.
+ Phía Đông: Giáp suối Cầu Trà và xã Phú Xuyên.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37, đường quy hoạch nối Quốc lộ 37 với TL 270D.
Đây là khu vực được hình thành bởi các khu phát triển mới gồm khu cửa ngõ phía Tây, khu đô thị số 1 và các chức năng hiện hữu như trụ sở công ty khai thác Mỏ than Núi Hồng, các các cơ sở giáo dục của thị trấn, các cơ sở tôn giáo, sản xuất kinh doanh, các khu ở hiện hữu mật độ cao thuộc các xóm Trung Tâm, Quyết Tâm, Thắng Lợi, Nhất Trí.
- Khu B: Khu vực được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc: Giáp Quốc lộ 37, tỉnh lộ 270E .
+ Phía Nam: Giáp đường Tỉnh lộ 270C
+ Phía Đông: Giáp suối Cầu Trà và xã Phú Xuyên.
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 37.
Đây là khu vực có chức năng: TMDV, sản xuất công nghiệp, khu ở mới, khu ở hiện hữu, các khu vực canh tác nông - lâm nghiệp.
- Khu C: Giới hạn bởi phía Đông đường TL270D và phía Bắc TL270E đến hết ranh giới đô thị. Đây là khu vực có khai trường của công ty khai thác than Núi Hồng, các khu vực ở hiện hữu, các khu canh tác nông, lâm nghiệp và rừng phòng hộ Núi Hồng.
- Khu D: Là khu vực còn lại của đô thị chủ yếu là đất rừng thuộc rừng Quốc gia Tam Đảo, rừng sản xuất giáp tỉnh Tuyên Quang, các khu ở hiện hữu gắn với đất canh tác. Đây là khu vực đầu nguồn cần được bảo vệ hệ sinh thái rừng để tạo sự cân bằng trong phát triển. Ngoài ra, còn là nơi cung cấp nguồn nước sạch cho hạ lưu, tạo môi trường trong lành cho đô thị, có tiềm năng cho phát triển du lịch trong tương lai.
Sơ đồ: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị phương án 2
VI.2. Đánh giá 02 phương án
a. Ưu điểm:
Phương án 1:
- Phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân thị trấn Yên Lãng do khu vực trung tâm đô thị được quy hoạch tại vị trí thuận lợi gắn với quần thể di tích tượng đài Thanh niên Việt Nam và khu vửa ngõ phía Tây của tỉnh tạo ra được trọng tâm đô thị.
- Được quy hoạch và đầu tư xây dựng đồng bộ mới về cả hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Có khả năng thực thi và hình thành ngay trong giai đoạn đầu khu vực trung tâm đô thị vì đã có các nhà đầu tư quan tâm.
- Phát triển và phân bố hợp lý các khu vực đô thị theo chức năng động lực phát triển và mối liên hệ với các vùng xung quanh trên địa bàn toàn đô thị, tạo ra sự phát triển cân đối giữa các vùng.
- Cấu trúc không gian đô thị linh hoạt có khả năng thích ứng với điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, văn hóa, thị trấn hội của địa phương, cũng như biến đổi khí hậu.
Phương án 2:
- Phát triển dựa trên hiện trạng đô thị đã có, nhất là khu vực ngã 3 Yên Lãng hiện nay và khu vực quanh trụ sở công ty than Núi Hồng.
- Tranh thủ được các cơ sở hạ tầng hiện có sẽ giảm bớt chi phí đầu tư. Tạo điều kiện thuận lợi và linh hoạt cho việc cải tạo, chỉnh trang đô thị những khu vực hiện hữu hướng đến bộ mặt đô thị thống nhất, có bản sắc.
- Phân khu các chức năng đô thị tương đối phù hợp với động lực, thế mạnh của địa phương.
b. Hạn chế:
Phương án 1:
Khi hình thành Khu trung tâm đô thị bao gồm các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải đầu tư xây dựng mới. Do vậy cần nguồn lực kinh phí lớn.
Phương án 2:
- Quy hoạch Khu trung tâm đô thị không phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân địa phương.
- Phát triển cấu trúc không gian đô thị dựa trên những yếu tố hiện hữu đã không còn khả năng mở rộng dẫn đến không gian, cảnh quan đô thị khó đạt được sự thay đổi mang tính đột phá. Khu trung tâm đô thị không phát triển cân bằng 2 bên trục QL37, không tận dụng được lợi thế của tuyến đường tránh Quốc lộ 37 dự kiến mở mới.
- Khu vực trung tâm đô thị khó có khả năng mở rộng và phát triển do điều kiện đất đai, địa hình hạ chế. Khả năng kết nối khu trung tâm đô thị với các tuyến giao thông động lực chưa rõ nét.
- Phân khu chức năng chưa phát huy hết động lực của đô thị, việc phân bố các chức năng đô thị với quy mô diện tích lớn sẽ lãng phí tài nguyên của đô thị.
c. Phương án chọn:
Sau khi đánh giá ưu điểm nhượng điểm 2 phương án, phương án lựa chọn là phương án 1.
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan và thiết kế đô thị
VI.3.1. Phân vùng phát triển đô thị
Đô thị Yên Lãng được phân thành 5 khu vực phù hợp với đặc điểm tự nhiên, cũng như các điều kiện về văn hóa, kinh tế, xã hội và những động lực của đô thị. Cụ thể như sau:
a. Khu vực Trung tâm đô thị (khu A):
- Diện tích: Khoảng 102 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Quyết Thắng, xóm Giữa, một phần các xóm: Trung Tâm; Quyết Tâm; Ao Trũng; Khuôn Muống; Cầu Trà xã Yên Lãng.
- Chức năng: Là Trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp đô thị.
- Trong khu vực này sẽ quy hoạch xây dựng mới các chức năng đô thị chính như: Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã; Chợ-siêu thị; Nhà văn hóa thiếu nhi; Trường PTTH; Sân thể thao cơ bản; Không gian quảng trường đô thị; Cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan... Các khu vực đô thị hiện hữu sẽ được cải tạo, chỉnh trang, mở rộng gắn với các công trình giáo dục, y tế cấp đơn vị ở hiện hữu để hình thành một đơn vị ở đồng bộ.
b. Khu vực đô thị hỗ trợ cho khu trung tâm 1 (Khu B):
- Diện tích: Khoảng 186 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Đoàn Kết, Nhất Trí, Quyết Tâm, Đồng Dùm, Đồi Cây, Thắng Lợi và một phần các xóm: Tiền Đốc, Đồng Cọ, Khuông Muống, Ao Trũng, Đồng Cẩm, Đồng Ỏm xã Yên Lãng.
- Chức năng: Là khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp phát triển mới những chức năng đô thị hỗ trợ khu trung tâm.
- Đây là khu vực đã phát triển dựa trên các khu ở hiện hữu, Trụ sở công ty than Núi Hồng và các cơ sở giáo dục, y tế hiện có, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở tôn giáo. Tại khu vực này sẽ quy hoạch bổ sung Trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, sân vận động thị trấn gắn với khu di tích tượng đài Thanh Niên Việt Nam thành một quần thể các công trình văn hóa, thể thao cấp đô thị của thị trấn. Quần thể này sẽ tạo thêm điểm nhấn cho không gian đô thị tại khu trung tâm thị trấn tương lai.
c. Khu vực đô thị hỗ trợ cho khu trung tâm 2 (Khu C):
- Diện tích: Khoảng 336 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Cầu Trà và một phần các xóm: Đồng Ỏm, Đồng Cẩm, Yên Từ, Khuôn Nanh, Khuôn Muống, Đầm Làng xã Yên Lãng.
- Chức năng: Đây là khu vực phát triển thương mại dịch vụ, sản xuất công nghiệp nhẹ và các đơn vị ở mới. Đồng thời có chức năng bảo tồn các giá trị di tích văn hóa, thiên nhiên và môi trường như Bia tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ, chùa Yên Cư, hồ Cầu Trà để hình thành một vùng đệm dưới chân Tam Đảo. Phát triển các đơn vị ở mới gắn cải tạo, chỉnh trang các khu vực ở hiện hữu và các khu vực dự trữ phát triển.
d. Khu vực đô thị gắn với khai thác mỏ và rừng phòng hộ Núi Hồng (Khu D):
- Diện tích: Khoảng 2.068,29 ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Mới, một phần các xóm Đèo Xá, Cây Hồng, Đồng Dùm, Đồng Ỏm xã Yên Lãng.
- Chức năng: Phát triển gắn với khu khai trường than Núi Hồng, các khu dân cư hiện hữu gắn với canh tác nông, lâm nghiệp dọc theo tuyến đường đi xã Lương Thiện, Tuyên Quang. Ngoài ra có một diện tích khá lớn đất rừng phòng hộ của Núi Hồng. Nhìn chung, khả năng phát triển của khu vực này rất hạn chế do hoạt động khai thác mỏ, địa hình núi cao không thuận lợi.
e. Vùng bảo tồn và phát triển rừng (Khu E):
- Diện tích: 1.175ha.
- Phạm vi: Thuộc các xóm Đồng Ao, Đồng Đình, Đồng Măng và một phần của các xóm: Đèo Xá, Đàm Làng, Khuôn Nanh, Yên Từ xã Yên Lãng.
- Chức năng: Là khu rừng đầu nguồn, trong đó có một phần rừng Quốc gia Tam Đảo còn lại là rừng phòng hộ, rừng trồng. Toàn bộ khu vực này tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang. Đây là khu vực có địa hình núi cao có vai trò rất quan trọng đối với huyện Đại Từ cũng như Yên Lãng trong việc tạo môi trường sinh thái trong lành, cung cấp nguồn nước sạch dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. Ngoài ra, khu vực này rất có tiềm năng để phát triển kinh tế rừng, trồng cây dược liệu và khai thác phát triển du lịch.
Các chỉ tiêu cơ bản các khu vực phát triển như sau:
TT
|
Phân khu
|
Chức năng
|
Diện tích
(ha)
|
Mật độ
dân số
(người/ha)
|
Mật độ XD gộp tối đa
(%)
|
Tầng cao
tối đa
(Tầng)
|
Hệ số SDĐ tối đa
(lần)
|
1
|
Khu A
|
Khu vực trung tâm đô thị
|
102
|
100-120
|
60
|
15
|
9,0
|
2
|
Khu B
|
Khu vực đô thị hỗ trợ khu trung tâm đô thị
|
190
|
50-60
|
60
|
7
|
4,2
|
3
|
Khu C
|
Khu vực đô thị hỗ trợ khu trung tâm đô thị
|
330
|
10-15
|
60
|
7
|
4,2
|
4
|
Khu D
|
Khu vực đô thị gắn với khai thác mỏ và rừng phòng hộ Núi Hồng
|
2.070,29
|
1,5-2
|
15
|
5
|
0,8
|
5
|
Khu E
|
Khu vực bảo tồn và phát triển rừng
|
1.175
|
1-1,5
|
10
|
3
|
0,3
|
VI.3.2. Quy hoạch hệ thống sinh thái cảnh quan
Quy hoạch hệ thống sinh thái cảnh quan để bảo vệ, tôn tạo, khai thác một cách bền vững và làm cơ sở để phát triển không gian xây dựng.
Hệ thống sinh thái, cảnh quan được tôn tạo, bảo vệ và khai thác cho các hoạt động của người dân đô thị, kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái, đảm bảo nguồn nước cho hoạt động đô thị và nông nghiệp. Các giá trị cảnh quan sinh thái chính cần được bảo vệ và khai thác của Yên Lãng bao gồm:
- Hệ sinh thái khu vực vườn Quốc gia Tam Đảo và khu vực rừng phòng hộ đèo Khế: Đây là khu vực đã được xác định ranh giới, phạm vi bảo vệ bằng tọa độ và đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt ranh giới giao đất theo quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 25/11/1997. Trong khu vực này được bảo vệ nghiêm ngặt, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm, khai thác, săn bắt hoặc làm ô nhiễm môi trường, phá hủy cảnh quan tự nhiên.
- Khu vực cảnh quan di tích Quốc gia bia tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ tiếp tục được chỉnh trang, tôn tạo, hình thành hành lang bảo vệ để phát huy giá trị của di tích.
- Khu vực cảnh quan quần thể di tích Quốc gia tượng đài Thanh Niên Việt Nam và các công trình văn hóa, thể thao cấp đô thị.
- Khu vực cảnh quan quần thể chùa Yên Cư.
- Khu vực cảnh quan hồ Cầu Trà, hồ Khuôn Nanh.
- Khu vực cảnh quan ven hệ thống suối Yên Lãng, suối Cầu Trà bắt nguồn từ núi Tam Đảo, suối Đèo Xá bắt nguồn từ đình đèo Xá và Núi Hồng.
Các khu vực này tạo thành hệ thống cảnh quan đô thị nhằm tạo không gian xanh, không gian thư giãn cho cư dân đô thị, làm phong phú cảnh quan đô thị theo hướng sinh thái, bền vững. Đồng thời góp phần làm đa dạng, phòng phú hệ sinh thái bản địa.
|
|
Cảnh quan suối Yên Lãng
Đoạn qua khu Cửa ngõ phía Tây
|
Cảnh quan tượng đài
Thanh niên Việt Nam
|
|
|
Hệ thống sinh thái rừng
Quốc gia Tam Đảo
|
Cảnh quan chùa Yên Cư
|
Sơ đồ hệ thống sinh thái cảnh quan
VI.3.3. Tổ chức hệ thống không gian mở công cộng đô thị
Hệ thống không gian mở là hệ thống mặt nước tự nhiên (gồm: suối, hồ, các mạch thoát nước chính) được kết nối liên thông, được cải tạo và tổ chức kết hợp với hệ thống hành lang cây xanh, tạo thành lõi cảnh quan đô thị. Các không gian sinh thái này cần được thiết kế chi tiết theo hướng là không gian giao lưu cộng đồng để mọi người được tiếp cận.
Hệ thống không gian mở là khung cấu trúc quan trọng của đô thị. Nó giúp cho sự tồn tại của đô thị theo thời gian được bền vững và ổn định, đem lại cảm giác tích cực cho người dân đô thị. Trong đó các khu công viên đô thị, các khu cây xanh cảnh quan cần được quan tâm thiết kế, cải tạo và bảo vệ để trở thành nơi thư giãn, nghỉ ngơi, giao lưu cộng đồng đô thị.
Sơ đồ không gian mở công cộng đô thị
Không gian mở chính của đô thị Yên Lãng bao gồm không gian mở từ phía triền núi Tam Đảo, đèo Khế, đèo Xá theo các khe tụ thủy mở về phía trung tâm thị trấn. Ngoài ra các không gian cây xanh cảnh quan ven Suối tại vị trí cầu suối Yên Lãng, Khu công viên trung tâm CV1 đều hình thành những không gian mở quan trọng của đô thị
Không gian quảng trường. Cần nghiên cứu trong bước quy hoạch chi tiết tại phía trước đài tưởng niệm Thanh Niên Việt Nam một khu sân quảng trường gắn với quần thể các công trình hành chính, văn hóa, thể thao của thị trấn là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần cho người dân. Đây cũng là nơi tổ chức các sự kiện chính trị, xã hội, các hoạt động ngoài trời của người dân.
VI.3.4. Tổ chức hệ thống trung tâm đô thị
Các khu trung tâm đô thị được bố trí tại các vị trí có bán kính phục vụ phù hợp đến các khu vực tập trung dân cư, thuận lợi về giao thông, nơi hội tụ của các luồng hoạt động trong đô thị và đặc biệt là gắn với không gian cây xanh mặt nước công cộng.
Các khu trung tâm đô thị bao gồm:
- Trung tâm với các chức năng chính là hành chính, TMDV, văn hóa thể thao, giáo dục và công viên cây xanh đô thị - Khu A.
- Trung tâm văn hóa, thể thao, quảng trường gắn với tượng đài Thanh Niên Việt Nam. Quảng trường trong khu đô thị số 1.
Tổ chức các điểm trung tâm khu vực, trung tâm tại vị trí có quỹ đất phát triển, thuận lợi về giao thông và có giá trị cảnh quan, nhằm cung cấp hạ tầng xã hội thiết yếu cho khu dân cư, đồng thời là nơi giao lưu kinh tế, trao đổi, giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
VI.3.5. Các tuyến - trục cảnh quan chính, không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị
a. Các tuyến - trục cảnh quan chính đô thị:
- Các trục chính đô thị gồm:
+ Trục ngang: Quốc lộ 37 qua trung tâm đô thị, tuyến tránh Quốc lộ 37.
+ Trục dọc: Tỉnh lộ 270E, Trục cảnh quan dọc suối Yên Lãng đoạn qua khu đô thị cửa ngõ phía Tây.
+ Các trục đường liên khu vực có lộ giới từ 30m trở lên.
- Các đường trục chính đô thị quy hoạch mới bố trí xây dựng các công trình hiện đại, khối tích lớn có kiến trúc đẹp tạo điểm nhấn kết hợp với sân vườn có khoảng lùi lớn trồng nhiều cây xanh tạo nên khu vực có không gian mở làm điểm nhấn cho đô thị. Đặc biệt tại khu vực đô thị cửa ngõ phía Tây cần có công trình TMDV dạng điểm dừng chân để tăng sức hút du khách và quảng bá hình ảnh địa phương.
- Tuyến cảnh quan dọc suối Yên Lãng đoạn qua khu đô thị cửa ngõ phía Tây được tổ chức mở rộng tạo thành mặt nước lớn làm tăng diện tích không gian mở, tăng giá trị bất động sản xung quanh. Tại bờ suối trồng cây bóng mát, thiết kế tuyến đường đi bộ ngắm cảnh dọc suối, duy trì cảnh quan cây xanh sinh thái tự nhiên.
Sơ đồ tuyến trục cảnh quan đô thị
Hình minh họa định hướng kiến trúc cho các trục đường chính
Hình minh họa tuyến cảnh quan ven suối Yên Lãng, suối Đèo Xá
b. Các không gian cửa ngõ và điểm nhấn trong đô thị:
Các không gian cửa ngõ đô thị được xác định bao gồm:
- Cửa ngõ phía Đông: Là điểm đón đầu tiên trên Quốc lộ 37 đầu cầu Trà. Tại khu vực này cần có công trình hoặc tạo cảnh quan mang yếu tố điểm nhấn để đánh dấu điểm bắt đầu của không gian đô thị Yên Lãng. Với tính chất đô thị là công nghiệp, dịch vụ được hình thành trên nền tảng hoạt động khai thác khoáng sản. Biểu tượng cần nhẹ nhàng gắn với không gian xung quanh như đồi chùa Yên Cư, không gian các XNCN.
- Cửa ngõ phía Tây: Khu vực cửa ngõ phía Tây vào đô thị dự kiến tại đầu đường tránh Quốc lộ 37. Đây là điểm đầu tiên đón các luồng giao thông từ các tỉnh Tây Bắc đến với Thái Nguyên, do vậy không gian cửa ngõ tại đây cần khái quát được ý nghĩa, lịch sử hình thành và phát triển của vùng đất Thái Nguyên, quê hương cách mạng ATK, vùng đất thép. Khu vực này gần với cảnh quan tự nhiên núi Tam Đảo và ở khu vực chân đèo Khế, do vậy có không gian rộng để đặt biểu tượng có khối tích, quy mô lớn.
Hình ảnh minh họa công trình cửa ngõ phía Đông
Hình minh họa cho cửa ngõ phía Tây
được đặt vào dải cây xanh nút giao thông
c. Tổ chức không gian quảng trường trong đô thị:
Tổ chức hệ thống quảng trường gắn với khu trung tâm đô thị của thị trấn. trong quá trình lập quy hoạch chi tiết khu của ngõ phía Tây và khu đô thị số 1 cần tổ chức quảng trường công cộng cho nhu cầu của cư dân đô thị. Vì đây là nơi tập trung chủ yếu hoạt động sinh hoạt văn hóa của người dân, hoạt động chính trị của đô thị. Là nơi tổ chức các hoạt động mang tính lễ nghi, lễ hội như mít tinh, diễu hành,... của mọi người dân đô thị. Đây không chỉ là nơi giao lưu của cộng đồng dân cư địa phương và dân cư từ khắp nơi, mà còn là nơi giao lưu của các nền văn hóa, nơi hội tụ của lịch sử, hiện tại và tương lai.
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ
VII.1. Khu công trình chính trị, hành chính
Khu hành chính Thị trấn Yên Lãng được quy hoạch xây dựng mới có quy mô khoảng 1,18 ha được bố trí tại Khu đô thị cửa ngõ phía Tây. Khu đất xây dựng đủ đầu tư để đáp ứng Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định, bao gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Yên Lãng trong tương lai và các công trình phụ trợ.
Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Yên Lãng được đặt tại vị trí này phù hợp với nguyện vọng của đại đa số người dân của thị trấn và xã Yên Lãng. Trụ sở có vị trí nhìn ra tuyến đường vào Đài tưởng niệm Thanh Niên Việt Nam đối diện khu cây xanh sân thể thao cơ bản của thị trấn.
Tổ chức hình thái kiến trúc cho trụ sở hành chính thị trấn
VII.2. Định hướng phát triển hệ thống hệ thống hạ tầng xã hội
a. Định hướng phát triển hệ thống công trình giáo dục
- Quy hoạch xây dựng mới trường phổ thông trung học có quy mô 1,24 ha tại vị trí đối diện khu đất xây dựng công trình y tế cấp đô thị, gần với nhà văn hóa thiếu nhi.
- Cơ bản giữ nguyên và có kế hoạch mở rộng các quỹ đất trường Trung học cơ sở, tiểu học và mầm non hiện có của xã Yên Lãng. Tại các khu đô thị quy hoạch mới các công trình giáo dục cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
b. Định hướng phát triển hệ thống công trình y tế
- Quy hoạch công trình y tế cấp đô thị tại khu vực đầu tuyến giao thông chính nối khu đô thị số 1 Yên Lãng với khu vực phát triển phía Nam, đối diện trường PTTH với quy mô 1,08 ha.
- Tại các khu đô thị, các khu chức năng đô thị bố trí các cơ sở y tế phục vụ nhân dân đảm bảo quy định.
c. Định hướng phát triển hệ thống công trình văn hóa
- Các công trình văn hóa cấp đô thị được quy hoạch tập trung tại khu trung tâm đô thị và khu vực hỗ trợ khu trung tâm bao gồm: Khu đất xây dựng công trình nhà văn hóa xã diện tích 0,51 ha; Trung tâm văn hóa thể thao diện tích 3,05 ha quy hoạch thành quần thể cùng với Khu di tích tượng đài Thanh Niên Việt Nam để tạo không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng. Ngoài ra, quy hoạch khu đất nhà thiếu nhi diện tích 1,0 ha tại vị trí gần trường THPT.
- Tại các khu đô thị, khu ở quy hoạch các công trình văn hóa cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
Vị trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội trong tổng thể đô thị
Vị trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội khu trung tâm đô thị
Định hướng quy hoạch khu trung tâm thị trấn
d. Định hướng phát triển hệ thống công trình thể dục thể thao
- Quy hoạch xây mới sân vận động thị trấn với quy mô diện tích 3,1 ha, gắn liền với trung tâm văn hóa thị trấn và Khu sân thể thao cơ bản diện tích 1,77 ha. 2 Khu vực đất thể dục thể thao tạo không gian đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng nhu cầu luyện tập thể thao của người dân thị trấn.
- Tại các khu đô thị quy hoạch các công trình thể thao, sân chơi cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
e. Định hướng phát triển hệ thống công trình th
- Khu đất xây dựng Chợ và trung tâm thương mại. Bố trí tại khu vực xóm Trung Tâm thuộc dự án khu đô thị số 1 Yên Lãng. Quy mô 1,27ha.
- Tại các khu đô thị, khu ở quy hoạch các công trình thương mại cấp đơn vị ở đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.
Minh họa cho công trình thương mại, dịch vụ
VII.3. Định hướng phát triển hệ thống cây xanh công cộng đô thị
- Quy hoạch 1 khu công viên cây xanh tập trung tại vị trí khu vực đồi thấp thuộc khu vực xóm Khuôn Muống, gắn với Khu tưởng niệm chiến khu Nguyễn Huệ. Quy mô diện tích khoảng 9 ha. Khu vực này có cao độ từ +80 đến +110 phù hợp bố trí một công viên vọng cảnh để bao quát tầm nhìn toàn đô thị phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, cắm trại và các hoạt động dã ngoại cho người dân. Ngoài ra quy hoạch 1 khu công viên cây xanh gắn với Chùa Yên Cư diện tích 7,24 ha.
- Dọc theo tuyến suối Cầu Tây và Cầu Trà là hệ thống cây xanh cảnh quan. Hai bên suối hình thành hành lang bảo vệ kết hợp tổ chức các không gian chung như tuyến đi bộ, đi xe đạp và các hình thức hoạt dộng cộng đồng khác gắn với mặt nước.
- Tại các khu đô thị, các khu chức năng đô thị bố trí cây xanh, vườn hoa đảm bảo vị trí, quy mô, bán kính phục vụ nhân dân theo quy định.Các công trình công viên, cây xanh khác: xây dựng theo quy hoạch chi tiết đảm bảo định hướng quy hoạch chung đáp ứng nhu cầu sử dụng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Vị trí quy hoạch công viên trung tâm và hệ thống cây xanh cảnh quan
Minh họa tổ chức không gian công viên trung tâm
Hình minh họa tổ chức không gian công viên cây xanh dọc theo các tuyến suối
VII.4. Định hướng phát triển nhà ở
a. Quy hoạch các đơn vị ở, nhóm nhà ở:
Theo định hướng phát triển đô thị, trên cơ sở đánh giá quỹ đất thuận lợi xây dựng, phân bố các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu đô thị, đô thị Yên Lãng được quy hoạch 04 đơn vị ở.
- Đơn vị ở I: Quy mô 42,65 ha. Đơn vị ở mới, phát triển từ các khu đô thị đã được phê duyệt quy hoạch: Khu đô thị số 1, Khu đô thị cửa ngõ phía Tây. Đơn vị ở I bao gồm các nhóm nhà ở 1,2,3,4,5,6.
- Đơn vị ở II: Quy mô 66,72 ha. Đơn vị ở hiện trạng, mở rộng, chỉnh trang từ các khu ở hiện trạng của các xóm Trung tâm, Quyết Tâm, Đồi Cây, Nhất Trí và xóm Đoàn Kết. Đơn vị ở II bao gồm các nhóm nhà ở 7,8,9.
- Đơn vị ở III: Quy mô 47,78 ha. Đơn vị ở mới, phát triển xuống phía Nam đường Quốc lộ 37 gắn với các tuyến đường giao thông và các chức năng đô thị phát triển mới. Đơn vị ở III bao gồm các nhóm nhà ở 10,11,12,13,14,15.
Vị trí định hướng phát triển Đất nhóm nhà ở trong các đơn vị ở
Trong các đơn vị ở, đất ở được xác định gồm các khu vực dân cư đã phát triển theo các trục đường, trong các xóm; đất ở tại dự án đã và đang được thực hiện; các khu dân cư quy hoạch dự kiến theo danh mục đầu tư. Trong các đơn vị ở này đã bao gồm đất hạ tầng xã hội như Nhà trẻ, trường tiểu học, THCS, trạm y tế, nhà văn hóa, cây xanh đơn vị ở, đất giao thông nhóm nhà ở (mặt cắt ≤ 19,5m) và các loại đất khác thuộc đơn vị ở.
b. Quy hoạch các khu đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ:
Quy hoạch các khu đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ đối với các khu vực có dân cư hiện hữu phân bố phức tạp xen cài các loại đất dịch vụ, đất khác (chủ yếu ở khu vực dọc đường Quốc lộ 37) để đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý cũng như phát triển trong tương lai. Trong những khu vực này chức năng sử dụng bao gồm: Đất ở hiện hữu, đất ở phát triền mới, đất TMDV, trụ sở làm việc.. và các loại đất khác.
c. Định hướng phát triển nhà ở chung:
- Phát triển nhà ở đồng bộ theo các dự án đô thị mới, khu dân cư xây mới. Hình thành các cụm nhà ở xây mới tại các phường mở rộng, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và quy chế kiểm soát phát triển theo từng khu vực.
- Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc, xây dựng đối với nhà dân tự xây để kiểm soát tình trạng xây dựng lộn xộn.
- Kiểm soát phát triển các khu vực dân cư hiện hữu đô thị hóa. Cải thiện chất lượng nhà ở nông thôn.
c. Định hướng phát triển nhà ở cụ thể:
- Các khu cải tạo, nâng cấp:
+ Khu vực nhà ở dọc theo các tuyến đường Quốc lộ 37, các tuyến đường Tỉnh, đường trục chính khuyến khích xây dựng mô hình nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhằm khai thác tối đa lợi thế không gian cảnh quan, kết nối giao thông, tạo nên các trục thương mại - dịch vụ - du lịch hấp dẫn cho khu vực trung tâm thị trấn.
+ Tôn tạo, nâng cấp cảnh quan các khu nhà ở hiện hữu, không xây dựng xen cấy vào các khoảng không gian xanh của đô thị, trong khu ở. Kiểm soát chặt chẽ việc cho phép xây dựng và cải tạo ở đây. Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch hệ thống đường giao thông, kiểm soát việc xây dựng, tránh tình trạng xây dựng manh mún, lộn xộn.
- Các khu phát triển mới: Khu vực nhà ở tại các khu đô thị mới như khu đô thị cửa ngõ phía Tây, khu đô thị số 1 phát triển mô hình đô thị xanh gắn với các yếu tố cảnh quan hiện hữu, tỷ lệ cây xanh cao để nâng cao chất lượng sống của đô thị.
Hình minh họa tổ chức không gian nhà ở tại các khu phát triển mới
(Các khu dân cư, khu đô thị mới..)
VII.5. Định hướng phát triển các công trình di tích, tôn giáo
a. Di tích lịch sử văn hóa:
Trong phạm vi đô thị Yên Lãng hiện có 02 di tích lịch sử văn hóa. Trong đó, 01 di tích cấp cấp Quốc gia và 01 di tích cấp tỉnh
-
Di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia:
Cụm 02 công trình Nhà bia chiến khu Nguyễn Huệ: Hiện 02 công trình này đã được xây dựng nhà bia với quy mô diện tích khoảng 15m2 cho 1 công trình. Trong quy hoạch đã đề xuất bố trí thêm quỹ đất để có điều kiện mở rộng, tôn tạo để phát huy giá trị của di tích. Đây là di tích quan trọng là nơi khai sinh cơ quan chỉ huy chiến khu Nguyễn Huệ - cơ quan đầu não, nơi tập hợp, bồi dưỡng, đào tạo lực lượng cách mạng nòng cốt cho cuộc đấu tranh giành độc lập và kháng chiến chống thực dân Pháp. Ngày 12/2/1999, di tích đã được Bộ Văn hóa - Thông tin xếp hạng cấp quốc gia theo quyết định số 05/QĐ-BVHTT.
-
Di tích lịch sử văn hóa cấp Tỉnh:
Di tích địa điểm ra đời đội Thanh niên xung phong công tác Trung ương tiền thân của lực lượng TNXP Việt Nam được thành lập tại đồi Gò Thờ, chân Núi Hồng xã Yên Lãng. Năm 2002, Trung ương Đoàn TNCSHCM tiến hành xây dựng Nhà truyền thống và Tượng đài TNXP Việt Nam. Đây là nơi đến dâng hương của nhân dân và tuổi trẻ tưởng nhớ tới công lao đóng góp của lực lượng TNXP Việt Nam trong sự nghiệp kháng chiến chống giặc ngoại xâm, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội Chủ nghĩa. Di tích đã được UBND tỉnh Thái Nguyên công nhận là di tích cấp tỉnh năm Ngày 07 tháng 02 năm 2013. Hiện Tỉnh Thái Nguyên đang làm các thủ tục đề xuất công nhận đây là di tích lịch sử cấp Quốc gia.
b. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên địa bàn Yên Lãng có 02 công trình tôn giáo. Đó là Chùa Yên Cư và nhà thờ Yên Lãng. Đối với chùa Yên Cư đã được cấp đất và đang xây dựng tại vị trí đỉnh đồi. Xung quanh công trình dưới chân đồi không khuyến khích xây dựng công trình mà chỉ tổ chức trồng cây xanh tạo cảnh quan điểm nhấn cho không gian đô thị. Đối với nhà thờ Yên Lãng được giữ nguyên trạng sử dụng đất và chỉ tiến hành tôn tạo công trình để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tôn giáo của người dân.
Một số công trình tín ngưỡng như Đền Tam Thập Lục, Miếu thổ công....có quy mô nhỏ sẽ được tính toán cụ thể hóa tại các quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
Vị trí các công trình di tích văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng
VII.6. Định hướng phát triển đất công nghiệp và khoáng sản
- Quy hoạch mới tại khu vực phía Đông đô thị Yên Lãng, giáp với tuyến đường Quốc lộ 37 đất công nghiệp quy mô khoảng 12,28ha nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đô thị theo hướng công nghiệp, dịch vụ.
Định hướng phát triển đất công nghiệp và khai thác mỏ
Đối với khu vực thai thác mỏ than Núi Hồng sẽ thực hiện quy hoạch quản lý đất đai theo Giấy phép số 3226/GP-BTNMT ngày 30/12/2014 và Quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên, quy hoạch sử dụng đất của huyện Đại Từ.
Đồng thời, có kế hoạch, phương án mở rộng cũng như thực hiện đề án khoan thăm dò các khu vực xung quanh theo định hướng tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Hoạt động thai thác tuân thủ theo quy định pháp luật về khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường.
-
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
VIII.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Chỉ tiêu sử dụng đất áp dụng cho đô thị Yên Lãng phải đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đô thị loại V.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu:
+ Đất dân dụng bao gồm: Đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đối ngoại). Áp dụng cho đô thị Yên Lãng đến năm 2030 là đô thị loại V, chỉ tiêu đất dân dụng đến năm 2030 khoảng 70 - 100m2/người.
+ Đất ngoài dân dụng: Chỉ tiêu các loại đất theo yêu cầu thực tế.
+ Đất khác: Sông suối, mặt nước chuyên dụng, đất lâm nghiệp, đất khoáng sản theo yêu cầu bảo tồn thực tế.
+ Lựa chọn chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đến năm 2045 khoảng 70-100m2/người.
VIII.2. Nhu cầu sử dụng đất phát triển đô thị
- Đến năm 2030, tổng diện tích đất tự nhiên đô thị là 3.867,29 ha. Trong đó diện tích Đất xây dựng đô thị khoảng 420,08 ha bao gồm: Khu đất dân dụng diện tích 226,65 ha; Khu đất ngoài dân dụng 193,43 ha. Khu đất nông nghiệp và chức năng khác diện tích 2.687,76 ha. Đất dự trữ phát triển đô thị 759,45 ha.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2030:
(Chi tiết quy mô, chức năng sử dụng đất các lô đất cụ thể xem Phụ lục 4.1)
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng
sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
420,08
|
10,86
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
226,65
|
5,86
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
124,97
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
25,87
|
|
3
|
Giáo dục
|
5,56
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác cấp đô thị
|
11,92
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở đô thị
|
1,18
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
14,80
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
31,66
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
10,69
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
193,43
|
5,00
|
1
|
Sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
12,28
|
|
2
|
Cơ quan trụ trở ngoài đô thị
|
2,23
|
|
3
|
Cây xanh sử dụng hạn chế
|
7,75
|
|
4
|
Cây xanh chuyên dụng
|
58,78
|
|
5
|
Di tích, tôn giáo
|
5,98
|
|
6
|
An ninh
|
2,67
|
|
7
|
Quốc phòng
|
0,28
|
|
8
|
Giao thông đối ngoại
|
102,24
|
|
9
|
Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
1,22
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
2.687,76
|
69,50
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
2.310,22
|
|
2
|
Mặt nước
|
35,85
|
|
3
|
Đất khoáng sản
|
341,69
|
|
C
|
Dự trữ phát triển
|
759,45
|
19,64
|
|
Tổng
|
3.867,29
|
100,00
|
- Đến năm 2045, tổng diện tích đất tự nhiên đô thị là 3.867,29 ha. Trong đó diện tích Đất xây dựng đô thị khoảng 441,98 ha bao gồm: Khu đất dân dụng diện tích 249,55 ha; Khu đất ngoài dân dụng 192,43 ha. Khu đất nông nghiệp và chức năng khác diện tích 2.662,82 ha. Đất dự trữ phát triển đô thị 762,49 ha.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất quy hoạch đến năm 2045:
(Chi tiết quy mô, chức năng sử dụng đất các lô đất cụ thể xem Phụ lục 4.2)
TT
|
Nhóm chức năng/ Loại chức năng
sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
441,98
|
11,43
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
249,55
|
6,45
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
133,40
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
34,44
|
|
3
|
Giáo dục
|
5,56
|
|
4
|
Dịch vụ công cộng khác cấp đô thị
|
11,92
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở đô thị
|
1,18
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
14,80
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
37,04
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
10,69
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
192,43
|
4,98
|
1
|
Sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
12,28
|
|
2
|
Cơ quan trụ trở ngoài đô thị
|
2,23
|
|
3
|
Cây xanh sử dụng hạn chế
|
7,75
|
|
4
|
Cây xanh chuyên dụng
|
57,78
|
|
5
|
Di tích, tôn giáo
|
5,98
|
|
6
|
An ninh
|
2,67
|
|
7
|
Quốc phòng
|
0,28
|
|
8
|
Giao thông đối ngoại
|
102,24
|
|
9
|
Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
1,22
|
|
B
|
Khu nông nghiệp và chức năng khác
|
2.662,82
|
68,85
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
2.310,22
|
|
2
|
Mặt nước
|
33,76
|
|
3
|
Đất khoáng sản
|
318,84
|
|
C
|
Dự trữ phát triển
|
762,49
|
19,72
|
|
Tổng
|
3.867,29
|
100,00
|
Quy hoạch sử dụng đất đô thị Yên Lãng đến năm 2045
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
IX.1. Quy hoạch giao thông
Quán triệt Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XIII; Luật Quy hoạch; kế thừa các quy hoạch giao thông vận tải trước đây còn phù hợp; phát triển giao thông vận tải phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh, đảm bảo kết nối hiệu quả với hạ tầng giao thông và các hạ tầng khác của tỉnh, các tỉnh lân cận, vùng và cả nước.
Xây dựng hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, từng bước hiện đại hóa tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, trong đó tập trung chủ yếu vào phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ và giao thông công cộng gắn với hiệu quả khai thác và sử dụng đất. Tận dụng tối đa điều kiện địa lý của địa phương; phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, hài hòa giữa các chuyên ngành kỹ thuật khác, bảo đảm sự liên thông và kết nối.
IX.1.1. Đường liên kết, kết nối tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang (Mặt cắt 1-1, Giao thông đối ngoại)
Đi qua khu vực lập quy hoạch có tuyến đường liên kết, kết nối tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang: Đoạn từ Km11+500, ĐT261 đến Km160+700, Quốc lộ 37 ngã ba Khuôn Ngàn. Quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe. Tuyến đường này hiện đang được Sở giao thông Thái Nguyên hoàn thiện phương án thiết kế sơ bộ. Quy mô mặt cắt dự kiến như sau:
- Lộ giới quản lý 62,5m.
- Phần đất bảo trì đường bộ: 3,0m x 2 bên = 6,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 17,0m x 2 bên = 34,0m.
- Mặt đường: 10,75mx2 = 21,50m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 4 làn (4 làn cơ giới).
- Chiều rộng lề đường 0,5m x 2 bên = 1,0m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 2%.
IX.1.2. Đường Quốc lộ 37 (mặt cắt 2A-2A, 2B-2B)
Đường Quốc lộ 37 được chia thành 02 loại mặt cắt, đoạn qua đường sắt là mắt cắt 2A-2A, đoạn không qua đường sắt là mặt cắt 2B-2B với quy mô mặt cắt như sau:
- Lộ giới quản lý 41,0m.
- Phần đất bảo trì đường bộ: 2,0m x 2 bên = 4,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 13,0m x 2 bên = 26,0m.
- Chỉ giới đường đỏ: 11m.
- Mặt đường: 3,75mx2 = 7,50m (Thảm bê tông nhựa).
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn (2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Chiều rộng lề đường 0,55m x 2 bên = 1,1m.
- Chiều rộng rãnh dọc: 1,2m x 2 bên = 2,4m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 6%.
Đối với đoạn qua đường sắt, hành lang bảo vệ đường sắt sử dụng chung trong hành lang an toàn đường bộ của đường QL 37.
IX.1.3. Đường chính đô thị (mặt cắt 3-3)
- Lộ giới quy hoạch: 36m.
- Mặt đường: 10,5mx2 = 21m.
- Số làn xe 2 chiều: 6 làn (2 làn cơ giới, 2 làn hỗn hợp 2 làn xe đạp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dải phân cách giữa: 3m.
- Vỉa hè: 6mx2 = 12m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
Đường mặt cắt 3-3 bao gồm 2 tuyến đường:
+ Tuyến đường nối Đường Thái Nguyên – Tuyên Quang với Quốc lộ 37.
+ Tuyến đường tránh Quốc lộ 37 (Dự kiến đặt tên là đường Nguyễn Huệ) : Điểm đầu tại vị trí Công ty may GNG, điểm cuối gân nghĩa trang Tiền Đốc. Để phù hợp với sự phát triển của địa phương, giai đoạn đầu tuyến đường Nguyễn Huệ dự kiến đầu tư một nửa đường với quy mô 12,5m (Theo chủ trương đầu tư đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 10/5/2022 của HĐND huyện Đại Từ). Giai đoạn sau, tiếp tục đầu tư, hoàn thiện tuyến đường đảm bảo lộ giới 36m theo quy hoạch.
IX.1.4. Đường Tỉnh (Đường liên khu vực - mặt cắt 4-4,5-5)
Theo quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, xây dựng mới các tuyến đường tỉnh với quy mô đường cấp IV Miền núi.
Trong khu vực lập quy hoạch có 03 tuyến đường tỉnh lộ mới đó là:
a. Đường Tỉnh ĐT.270C: Đường nối ĐT.270 - ĐT.261 - ĐT.263B - Khôi Kỳ - La Bằng – Yên Lãng - QL.37.
Chiều dài khoảng 18,5km. Điểm đầu từ khoảng km20+400 ĐT.270 và kết thúc tại QL.37, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ.
b. Đường Tỉnh ĐT.270D: Đường nối đô thị Yên Lãng - Tân Trào (Tuyên Quang).
Chiều dài khoảng 5,4km. Điểm đầu từ ĐT270E đi theo đường hiện có đến ranh giới giữa Tuyên Quang và Thái Nguyên tại phía Bắc xã Yên Lãng.
c. Đường Tỉnh ĐT.270E: Đường nối ĐT.270C đến ĐT.263.
Chiều dài khoảng 10,9km. Điểm đầu từ ĐT.270C, điểm cuối nối ĐT.263.
Quy mô mặt cắt: Đường tỉnh lộ 270 C,E là mặt cắt 4-4. Đường tỉnh lộ 270D được chia ra 02 loại mặt cắt: Đoạn qua đường sắt là mặt cắt 5-5, đoạn không qua đường sắt là mặt cắt 4-4. Quy mô mặt cắt cụ thể như sau:
* Mặt cắt 4-4: Lộ giới quy hoạch 31,0m trong đó:
- Phần đất bảo trì đường bộ: 1,0m x 2 bên = 2,0m.
- Hành lang an toàn đường bộ: 9,0m x 2 bên = 18,0m.
- Rãnh dọc + lề đường: 1,75m x 2 bên = 3,5m.
- Mặt đường: 7,5m.
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn (2 làn hỗn hợp).
- Tốc độ thiết kế: 60 km/h.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang lề đường: 2%.
* Mặt cắt 5-5: Câc thông số quy hoạch như mặt cắt 4-4. Đoạn qua đường sắt, hành lang bảo vệ đường sắt sử dụng chung trong hành lang an toàn đường bộ của đường Tỉnh lộ.
IX.1.5. Đường khu vực
a. Đường khu vực lộ giới 19,5m-27m (mặt cắt 6-6)
- Chỉ giới đường đỏ: 19,5m đến 27m.
- Mặt đường: 10,5m đến 15m. (Thảm bê tông nhựa)
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn đến 4 làn.
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Vỉa hè: 4,5m đến 6m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
b. Đường khu vực lộ giới 16,5m-19,5m (mặt cắt 7-7)
- Chỉ giới đường đỏ: 16,5m đến 19,5m.
- Mặt đường: 7,5m (Thảm bê tông nhựa)
- Số làn xe 2 chiều: 2 làn.
- Tốc độ thiết kế: 50 km/h.
- Vỉa hè: 4,5m đến 6m.
- Dốc ngang mặt đường: 2%. Dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
IX.1.6. Tính toán mặt cắt giao thông
a. Cơ sở tính toán:
- TCVN 13592:2022 Đường đô thị, yêu cầu thiết kế.
- Theo bảng 3: Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường đô thị tại QCVN 07-4:2016/BXD.
- Số làn xe thực tế của tuyến đường được xác định phụ thuộc vào lưu lượng xe tính toán N (xcqđ/h) của giờ cao điểm tính toán tương lai, khả năng thông hành tính toán cho 1 làn xe NTX và hệ số sử dụng khả năng thông xe Z (số làn xe n = N/Z.NTX). Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm được xác định theo tài liệu đếm xe thực tế, nếu không có số liệu thực tế thì tính gần đúng bằng 0,10 - 0,15 lưu lượng xe ngày đêm. (Theo mục 2.2.3.6 QCVN 07-4:2016/BXD).
b. Tính toán làn xe thiết kế:
- Mặt cắt 2A-2A, 2B-2B (Quốc lộ 37)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Theo tài liệu của quy hoạch tỉnh thái nguyên 2021-2030 tầm nhìn 2050).
Nnđ = 8000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 8000 = 1200 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960(xcqđ/h.làn).
(0,8 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 1200/(1960x0,8) = 0,8 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
- Mặt cắt 3-3(Đường chính đô thị)
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1260 x 0,8) = 3,0 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 6 làn.
- Mặt cắt 4-4,5-5 (Đường tỉnh lộ 270 C, D, E – đường liên khu vực).
Tốc độ thiết kế: 60Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 30000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 30000 = 4500 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1800 = 1260 (xcqđ/h.làn).
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 4500/(1260 x 0,8) = 4,5 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 6 làn.
- Mặt cắt 6-6(Đường khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 1600 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x1600 = 1120 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1160 x 0,8) = 3,3 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 4 làn.
- Mặt cắt 7-7(Đường khu vực)
Tốc độ thiết kế: 50Km/h.
Lưu lượng xe ngày đêm (Bảng 5 TCVN 13592-2022).
Nnđ = 20000 (xe/nđ)
Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm:
N = 0,15 x Nnđ = 0,15x 20000 = 3000 (xcqđ/h).
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất:
Nln = 2800 (xcqđ/h.làn). (Bảng 4 TCVN 13592:2022).
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán:
NTX = 0,7 x Nln = 0,7x2800 = 1960 (xcqđ/h.làn)
(0,7 là hệ số điều chỉnh chiết giảm khả năng thông hành theo TCVN 13592:2022).
Hệ số sử dụng khả năng thông hành:
Z = 0,8 (Bảng 7 TCVN 13592:2022)
Số làn xe tính toán 2 chiều:
n = N/ NTX x Z = 3000/(1960 x 0,8) = 1,9 làn
Số làn xe thiết kế 2 chiều: n = 2 làn.
Bảng tính toán số làn xe
|
Tên mặt cắt
|
Tốc độ thiết kế (Vtk)
|
Lưu lượng xe ngày đêm (Nnđ)
|
Lưu lượng xe giờ cao điểm (N)
|
Khả năng thông hành 1 làn xe lớn nhất (Nln)
|
Khả năng thông hành 1 làn xe tính toán (NTX)
|
Hệ số sử dụng khả năng thông hành (Z)
|
Số làn xe tính toán 2 chiều (ntt)
|
Số làn xe thiết kế 2 chiều (ntk)
|
|
Mặt cắt 2A-2A, 2B-2B
|
50 Km/h
|
8.000
|
1.200
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
0,8
|
2
|
|
Mặt cắt 3-3
|
60 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
1.800
|
1.260
|
0,8
|
3,0
|
6
|
|
Mặt cắt 4-4,5-5 (Đường tỉnh lộ 270 C,D,E)
|
60 Km/h
|
30.000
|
4.500
|
1.800
|
1.260
|
0,8
|
4,5
|
6
|
|
Mặt cắt 6-6
|
50 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
1.600
|
1.120
|
0,8
|
3,3
|
4
|
|
Mặt cắt 7-7
|
50 Km/h
|
20.000
|
3.000
|
2.800
|
1.960
|
0,8
|
1,9
|
2
|
|
c.Tính toán tỷ lệ đất giao thông:
Trong đồ án tính toán mạng lưới đường đến đường cấp khu vực. Cơ sở tính toán theo bảng 2.17 QCVN 01: 2021-BXD và mục 2.9.3.1, Mật độ đường và tỷ lệ đất giao thông.
Công thức tính: L.B/F
Trong đó:
L: Tổng chiều dài mạng lưới đường liên khu vực (m).
B: Bề rộng nền đường đến chỉ giới đường đỏ (m)
F: Diện tích đất xây dựng đô thị (m2).
Ta có tỷ lệ là:
(6.950x11+2.720x11+5.970x11+3.910x11+2.305x36+5.849x27+3.521x19,5)/4.200.800 = 12,49 %
Bảng tính toán tỉ lệ đất giao thông:
Tên mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng nền đường (m)
|
Diện tích đất XD đô thị (m2)
|
Tỉ lệ đất giao thông (%)
|
Đường Quốc lộ 37
|
6.950
|
11,00
|
4.200.800
|
1,72
|
Đường Tỉnh lộ 270C
|
2.720
|
11,00
|
4.200.800
|
0,70
|
Đường Tỉnh lộ 270D
|
5.970
|
11,00
|
4.200.800
|
1,55
|
Đường Tỉnh lộ 270E
|
3.910
|
11,00
|
4.200.800
|
1,01
|
Đường chính đô thị 36m
|
2.305
|
36,00
|
4.200.800
|
1,98
|
Đường khu vực 27m
|
5.849
|
27,00
|
4.200.800
|
3,76
|
Đường khu vực 19,5m
|
3.521
|
19,50
|
4.200.800
|
1,63
|
TỔNG
|
12,49
|
Thỏa mãn mục 2.9.3.1 QCVN: 01-2021/BXD
|
IX.1.8. Phương án tổ chức giao thông
Để tăng khả năng thông hành trên đường, đảm bảo an toàn giao thông và tối đa hóa năng lực thông qua của mỗi nút giao thì phương án tổ chức giao thông sẽ được tổ chức như sau:
a. Tổ chức phân làn giao thông:
-
Trên mặt đường phần xe chạy sẽ kẻ vạch sơn, mũi tên chỉ hướng đi để phân tách các làn xe và chỉ hướng di chuyển của các làn xe.
-
Các vạch sơn gồm vạch dọc đường, vạch ngang đường, vạch sơn trong nút giao...
-
Các mũi tên chỉ hướng gồm mũi tên chỉ hướng đi thẳng, mũi tên chỉ hướng đi thẳng hoặc rẽ phải, hoặc rẽ trái, mũi tên chỉ hướng rẽ phải, mũi tên chỉ hướng rẽ trái...
-
Những tuyến đường có tốc độ từ 60Km/h sẽ bố trí dải phân cách cố định hoặc dải phân cách cứng.
-
Quy định rõ làn xe cơ giới, làn xe hỗn hợp, làn xe đạp.
-
Tại các nút giao sẽ lắp các cột đèn để điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn kết hợp với lực lượng chức năng tham gia phân luồng giao thông.
b. Tổ chức đấu nối giao thông:
- Đấu nối các tuyến đường bằng nút giao cùng mức hoặc khác mức.
-
Việc đấu nối các tuyến đường nội bộ với đường Quốc lộ 37 và các tuyến đường Tỉnh sẽ được cụ thể hóa trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết, lập dự án thành phần trên cơ sở đảm bảo các quy định về khoảng cách đấu nối và các quy định khác của ngành giao thông.
-
Thiết kế các hình thái nút giao linh hoạt.
-
Cắm các loại biển báo giao thông như biển chỉ dẫn, biển cấm ...để hướng dẫn người tham gia giao thông an toàn và thuận tiện.
-
Phương án tổ chức giao thông tuân thủ theo đúng quy định tại QCVN 41:2019/BGTVT Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- Các hình thái tổ chức giao thông cơ bản:
Tổ chức giao thông bằng nút giao khác mức
Tổ chức giao thông bằng nút giao cùng mức
IX.1.6 Giao thông đường sắt
Theo quy hoạch tỉnh đến giai đoạn 2050: Xây dựng mới tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái, khổ đường 1435mm, Tuyến dựa trên hướng tuyến Quán Triều - Núi Hồng kéo dài từ xã Yên Lãng huyện Đại Từ sang đến đèo Ông Cai, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, tiếp tục đi về phía xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Chiều dài tuyến dự kiến khoảng 73km.
Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao thông như sau:
- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.15.
Bảng 2.15: Kích thước nền các loại ga
Loại ga
|
Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu
|
Chiều dài nền ga (m)
|
Chiều rộng nền ga (m)
|
1- Ga hành khách
|
|
|
|
- Ga cụt
|
|
≥ 1 000
|
≥ 200
|
- Ga thông qua
|
|
≥ 1 400
|
≥ 100
|
2- Ga hàng hóa
|
|
≥ 500
|
≥ 100
|
3- Ga kỹ thuật
|
Nối tiếp
|
≥ 4 000
|
≥ 200
|
Hỗn hợp
|
≥ 2 700
|
≥ 250
|
Song song
|
≥ 2 200
|
≥ 700
|
4- Ga hỗn hợp
|
Xếp dọc
|
≥ 1 500
|
≥ 50
|
Nửa xếp dọc
|
≥ 1300
|
≥ 50
|
Xếp ngang
|
≥ 900
|
≥ 100
|
IX.1.7 Bến xe và bãi đỗ xe.
Xây dựng 01 bến xe đạt tiêu chuẩn loại 2 trở lên và 01 bãi đỗ xe trung tâm ở vị trí giao thông thuận lợi, nằm trên trục đường Quốc lộ 37 giao nhau với tuyến đường khu vực rộng 36m để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu vận tải hành khách cũng như vận chuyển hàng hóa, luân chuyển hàng hóa của xã với các khu vực lân cận.
IX.2. Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật
IX.2.1. Các cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
IX.2.2. Nguyên tắc thiết kế
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.
- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực.
- Đảm bảo thuận lợi giao thông.
- Độ dốc dọc đường 0.00%≤ i ≤ 1.50%.
- Độ dốc nền từng khuôn viên công trình đạt i ≤4% để đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong khu vực, gắn kết mạng lướí chung của đô thị.
- Đảm bảo thoát nước mưa tự chảy;
- Tuân thủ theo địa hình thoát nước lưu vực.
IX.2.3. Định hướng san nền
Căn cứ vào cao độ nền hiện trạng và các cao độ khống chế nền xây dựng của các đồ án quy hoạch và dự án có liên quan từ đó đưa ra các giải pháp san nền như sau:
- Cao độ san nền cơ bản bám theo cos cao độ mặt đường hoàn thiện của Quốc Lộ 37, theo hướng dốc địa hình tự nhiên và các lưu vực thoát nước hiện trạng. Cốt san nền cao nhất +96,00 tại phía Đông Nam, cốt san nền thấp nhất +88,00 tại phía Đông Bắc của khu vực lập quy hoạch.
- Các khu vực đã xây dựng: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, khi cải tạo và xây dựng công trình mới chỉ san lấp cục bộ, cao độ nền phải đảm bảo phối kết với cao độ nền xung quanh và không được ảnh hưởng tới tiêu thoát nước chung.
- Các khu vực có nền hiện trạng xây dựng không ngập úng được dự kiến giữ cao độ như nền hiện có. Đất gò đồi có thể xây trực tiếp. Đất ruộng yếu cần bóc, thay thế lớp đất hữu cơ nhằm ổn định nền xây dựng.
- Khu vực xây dựng mới trên nền đất ruộng thấp, bị ngập úng cục bộ: Dự kiến tôn nền đến cao độ khống chế, độ dốc nền đắp đảm bảo: I nền đắp >0,004 nhằm thoát nước tự chảy, chủ động tiêu thoát, tránh úng cục bộ.
IX.2.4. Định hướng thoát nước mưa
1. Định hướng thoát nước mưa
a. Hệ thống thoát nước:
Định hướng hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
b. Mạng lưới:
Tổ chức mạng lưới thoát nước bám dọc các trục giao thông chính sau đó thoát về hệ thống mương, suối hiện trạng.
c. Kết cấu cống:
Lựa chọn kết cấu: Định hướng thiết kế cống hộp đi dưới đường giao thông với các khẩu độ khác nhau, khẩu độ chia thành 2 loại: Từ 1m-2m và từ 2m-3m. Các khẩu độ cống cụ thể sẽ được tính toán khi triển khai các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết. Đồng thời, có thể thay đổi từ cống hộp sang cống tròn nhưng vẫn phải đảm bảo khả năng thoát nước và phù hợp với định hướng thoát nước của cả khu vực.
d. Lưu vực và hướng thoát nước:
Định hướng thiết kế chia thành 07 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc của xã, diện tích khoảng 1185ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Đèo Xá sau đó thoát về suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 2: Phía Tây Bắc của xã, diện tích khoảng 640ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Đèo Xá sau đó thoát về suối Đèo Xá.
+ Lưu vực 3: Phía Tây của xã, diện tích khoảng 367ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Cầu Tây sau đó thoát về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 4: Phía Nam của xã, diện tích khoảng 429ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Cầu Tây sau đó thoát về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 5: Khu vực trung tâm của xã, diện tích khoảng 461ha hướng thoát chủ đạo về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 6: Phía Đông Nam của xã, diện tích khoảng 523ha hướng thoát chủ đạo về suối nhánh của suối Cầu Tây sau đó thoát về suối Cầu Tây.
+ Lưu vực 7: Phía Đông của xã, diện tích khoảng 90ha hướng thoát chủ đạo về suối Cầu Trà.
Tất cả các lưu vực đều thoát về suối Đèo Xá tại phía Bắc khu quy hoạch chảy qua xã Na Mao sau đó đổ ra Sông Công.
Định hướng các lưu vực thoát nước
e. Tính toán thủy lực của cống:
Q = m.j.F.q (l/s)
Trong đó:
+ Q : Lưu lượng nước chảy trong cống l/s
+ m : Hệ số phân bố mưa rào m=1khi F<200ha.
+ j : Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ lấy từ 0,5 đến 0,7 tại khu vực có mật độ xây dựng trung bình; = 0,7 tại các khu vực có mật độ xây dựng dày đặc; = 0,32 với khu vực công viên cây xanh.
+ F : Diện tích lưu vực (Ha)
+ q : Cường độ mưa trạm Thái Nguyên (l/S/Ha)
Tính toán cụ thể như sau (chi tiết tính toán xem phụ lục 06 đi kèm):
* Lưu vực 1, lưu vực 2: Thoát về suối Đèo Xá.
- Lưu vực 1: F= 1.185ha; j = 0.46; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 68.576l/s ứng với tiết diện suối Đèo Xá tối thiểu 32m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 8m, sâu 4m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 2: F= 640ha; j = 0.494; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 39.913l/s ứng với tiết diện suối Đèo Xá tối thiểu 20m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 5m, sâu 4m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Đánh giá điểm cuối hạ lưu tiếp nhận của 2 lưu vực:
+ Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 10m, độ sâu tối thiểu 4m;
+ Bề rộng hiện trạng cùng với với hệ thống cống thoát nước dọc đường tính toán đã đảm bảo thoát nước.
* Lưu vực 3, 4,5,6 : Thoát về suối Cầu Tây.
- Lưu vực 3: F= 367ha; j = 0.408; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 18.871l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 10m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 5m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 4: F= 429ha; j = 0.32; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 17.306l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 10m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 5m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 5: F= 461ha; j = 0.46; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 26.729l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 14m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 7m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Lưu vực 6: F= 523ha; j = 0.668; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 44.029l/s ứng với tiết diện suối Cầu Tây tối thiểu 22m2.
(Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 11m, sâu 2m. Bề rộng hiện trạng tính toán đã đảm bảo thoát nước cho lưu vực)
- Đánh giá điểm cuối hạ lưu suối Cầu Tây khi tiếp nhận của các lưu vực 3,4,5,6:
+ Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 11m, độ sâu tối thiểu 4m;
+ Bề rộng hiện trạng cùng với với hệ thống cống thoát nước dọc đường tính toán đã đảm bảo thoát nước.
* Lưu vực 7 : Thoát về suối Cầu Trà.
- Lưu vực 7: F= 90ha; j = 0.75; q = 126.07 ta tính được lưu lượng hạ lưu Q = 8.509l/s ứng với tiết diện suối Cầu Trà tối thiểu 6m2
- Đánh giá điểm cuối hạ lưu suối Cầu Trà:
+ Bề rộng hạ lưu lòng suối cần đáp ứng tối thiểu 4m, độ sâu tối thiểu 1,5m;
+ Bề rộng hiện trạng cùng với với hệ thống cống thoát nước dọc đường tính toán đã đảm bảo thoát nước.
IX.2.5. Các giải pháp kỹ thuật khác
- Hệ thống mương, suối hiện trạng trong các lưu vực đóng vai trò là hệ thống tiêu thoát chính phải được bảo vệ và có tính toán chi tiết để hoàn trả khi có sự can thiệp vào dòng chảy:
+ Đối với các tuyến suối chính bao gồm suối Cầu Tây, suối Đèo Xá, suối Cầu Trà: Cần phải được bảo vệ (tuân thủ hành lang cây xanh cách ly theo quy hoạch), đảm bảo bề rộng lòng suối hiện trạng và có kế hoạch mở rộng tại các khu vực thuận lợi.ư3
+ Đối với các tuyến suối nhánh, mương hiện trạng: Trong các dự án, đồ án quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu cụ thể, hạn chế tác động. Trong trường hợp cần điều chỉnh nắn dòng chảy, cứng hóa cần phải tính toán hoàn trả đảm bảo khả năng thoát nước và các quy định về bảo vệ nguồn nước.
+ Có kế hoạch nạo vét, khơi thông các khe tụ thủy, thông thoáng dòng chảy để tiêu thoát nước nhanh ra sông.
- Hệ thống cầu qua suối được tính toán kĩ càng tại bước quy hoạch chi tiết nhưng phải đảm bảo khoảng thông thủy tối thiểu 5m, khẩu độ cầu tùy thuộc từng mặt cắt suối hiện trạng.
IX.2.6 Tổng hợp khối lượng chuẩn bị kỹ thuật:
Bảng tổng hợp khối lượng:
(Đây là khối lượng tính toán sơ bộ theo giải pháp thoát nước đề ra và có thể thay đổi trong quá trình triển khai dự án, lập đồ án quy hoạch chi tiết từng khu vực)
TT
|
Hạng mục
|
Đơnvị
|
Khối Lượng
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH1-2m
|
m
|
21.100
|
-
|
Khối lượng cống hộp BxH2-3m
|
m
|
6.400
|
-
|
Mương hoàn trả suối
|
m
|
1.100
|
-
|
Cầu
|
cái
|
08
|
-
|
Cửa xả
|
cái
|
27
|
IX.3. Quy hoạch cấp nước
IX.3.1. Cơ sở thiết kế
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn 06-2022 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 33-2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế;
- Quy hoạch cấp nước các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
IX.3.2. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn 06-2022 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình; Các chỉ tiêu áp dụng như sau:
- Nước cấp cho sinh hoạt nội thị: 100 l/người/ ngày
- Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: 10% nước sinh hoạt
- Nước tưới cây, rửa đường: 8% nước sinh hoạt
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp: 8% nước sinh hoạt
- Nước cứu hoả:
+ Với số dân 23.000 người: 15 l/s cho 2 đám cháy.
+ Với số dân 27.000 người: 25 l/s cho 2 đám cháy
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
dùng nước
|
A
|
Định hướng đến năm 2030: Quy mô dân số 23.000 người
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
23.000
|
100lít ng/ngđ
|
2.300 m3/ngđ
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.300*10%
|
230 m3/ngđ
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường dùng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
|
8% nước sinh hoạt
|
2.300*8%
|
184 m3/ngđ
|
4
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.300*8%
|
184 m3/ngđ
|
5
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
2.714 m3/ngđ
|
6
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
10% Tổng lượng nước
|
2.714*10%
|
271,4 m3/ngđ
|
7
|
Nước cho bản thân nhà máy nước
|
4% Tổng lượng nước
|
2.714*4%
|
108,56 m3/ngđ
|
8
|
Qmax ngày x 1.2
|
|
|
3.712,75 m3/ngđ
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
2 đám cháy
|
15l/s
|
324m3/ngđ
|
Tổng cộng: - Ngày dùng nước lớn nhất không có cháy: Q = 3.715m3/ngđ
- Ngày dùng nước lớn nhất khi có cháy: Q = 4.040m3/ngđ
|
B
|
Định hướng đến năm 2045: Quy mô dân số 27.000 người
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
27.000
|
100lít ng/ngđ
|
2.700 m3/ngđ
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.700*10%
|
270 m3/ngđ
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường dùng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý), nước sông, hồ, suối….
|
8% nước sinh hoạt
|
2.700*8%
|
216 m3/ngđ
|
4
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.700*8%
|
216 m3/ngđ
|
5
|
Tổng lượng nước
|
|
`
|
3.186 m3/ngđ
|
6
|
Nước thất thoát rò rỉ
|
10% Tổng lượng nước
|
3.186*10%
|
318,6 m3/ngđ
|
7
|
Nước cho bản thân nhà máy nước
|
4% Tổng lượng nước
|
3.186*4%
|
127,44 m3/ngđ
|
8
|
Qmax ngày x 1.2
|
|
|
4.358,45 m3/ngđ
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
2 đám cháy
|
25l/s
|
540m3/ngđ
|
Tổng cộng: - Ngày dùng nước lớn nhất không có cháy: Q = 4.360m3/ngđ
- Ngày dùng nước lớn nhất khi có cháy: Q = 4.900m3/ngđ
|
Như vậy tổng nhu cầu dùng nước:
- Quy hoạch đến năm 2030 là: Q = 4.040 m3ngđ
- Quy hoạch đến năm 2040 là: Q = 4.900 m3ngđ
IX.3.3. Nguồn nước
Lựa chọn nguồn nước: Nguồn nước mặt dẫn từ rừng Quốc Gia Tam Đảo về đảm bảo trữ lượng nguồn nước cấp cho các trạm cấp nước.
Sau khi tính toán nhu cầu dùng nước, đề suất quy hoạch xây mới một trạm cấp nước sạch với công suất 5.000m3/ngđ. Kết hợp với tạm cấp nước hiện có tại xóm Thắng Lợi (công suất 1.200m3/ngđ) đảm bảo cung cấp nước sạch cho toàn xã Yên Lãng.
Nước được qua hệ thống ống dẫn về bể chứa nước của các trạm cấp nước, thông qua hệ thống lọc và xử lý hóa chất dẫn vào bể nước sạch rồi cấp nước ra hệ thống mạng đường ống cấp nước đến các điểm dùng nước.
Nguồn nước thô và nước thành phẩm sau khi đã được xử lý hóa chất được kiểm tra và kiểm nghiệm, đảm bảo tuân thủ quy định tại QCVN 02:2009/BYT trước khi đưa vào sử dụng và sẽ được thực hiện khi xây dựng chi tiết trạm cấp nước.
IX.3.4. Tổ chức mạng lưới đường ống
- Hệ thống đường ống cấp nước được đi ngầm. Đường ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa đi chung trên một tuyến ống truyền tải
- Tuyến ống truyền tải bằng ống nhựa HDPE chịu áp, đường kính D160, D160 kết nối với tuyến ống phân phối D110 trên các trục đường giao thông chính của thị trấn.
- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,70m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 1.0m và có ống lồng bảo vệ cùng băng cảnh báo khi rải ống
- Đấu nối với các khu quy hoạch đã được phê duyệt và các dự án khu dân cư đang triển khai thi công.
- Đấu nối với các khu quy hoạch đã được phê duyệt và các dự án khu dân cư đang triển khai thi công.
IX.3.5. Cấp nước cứu hỏa
- Dùng phương pháp chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do >10m.
- Họng cứu hỏa phải được đặt nổi trên các tuyến ống có đường kính > 100mm. Loại họng 3 cửa họng lớn quay ra phía ngoài đường.
- Tính toán lượng nước cứu hỏa:
+ Năm 2030, ứng với số dân 23000,tính cho 2 đám cháy với: Q = 15l/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ.
Qcc1 = (15 x 3600)/1000 x 3h x 2 = 324m3
+ Năm 2045, ứng với số dân 27000,tính cho 2 đám cháy với: Q = 25l/s và thời gian dập tắt đám cháy trong 3 giờ.
Qcc2 = (25 x 3600)/1000 x 3h x 2 = 540m3
- Bố trí họng cứu hỏa ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy như ngã ba, ngã tư đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa tối đa là 150m.
- Sau khi nghiên cứu, tính toán phạm vi phòng cháy, chữa cháy giữa các xã; Dự kiến bố trí một quỹ đất xây dựng Trụ sở đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại vị trí tiếp giáp với đường ĐT.270E, giáp với xã Na Mao, diện tích khoảng 1,5 ha. Bán kính phục vụ tối đa là 5 km đảm bảo phục vụ cho xã Yên Lãng và một phần của xã Na Mao, xã Phú Xuyên, xã Phú Thịnh, xã Phú Cường. Vị trí lựa chọn đảm bảo các quy định, thuận lợi về giao thông và gần các nguồn nước (sông, suối hiện trạng)
IX.4. Quy hoạch hệ thống điện
IX.4.1. Cơ sở thiết kế
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD;
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia đến giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030;
- Quyết định số 3042/QĐ - BCT ngày 03/8/2017 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Quyết định số 3033/QĐ - UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- Bản đồ hiện trạng lưới điện tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ hiện trạng lưới điện huyện Đại Từ.
- Các dự án cấp điện trên địa bàn huyện Đại Từ.
IX.4.2. Dự báo phụ tải điện
a. Các chỉ tiêu cấp điện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn:
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt nhà ở
|
330 w/người
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
30% điện sinh hoạt
|
3
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
-
|
Chiếu sáng đường phố
|
1W/m2
|
-
|
Chiếu sáng công viên
|
0,5W/m2
|
b. Tính toán phụ tải:
Giai đoạn 1 đến năm 2030:
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
23.000
|
330
|
7.590,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
|
30%*(1)
|
2.277,0
|
3
|
Công nghiệp nhẹ
|
13,22 ha
|
200 Kw
|
2.644,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
1.556,9
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
150.800
|
0,5
|
740,0
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
1.339.500
|
1
|
1.339,5
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)
|
14.590,5
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
|
K=0,7
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
|
Qt = Q*K
|
10.213,4
|
-
|
Tổn hao
|
|
T=5%
|
510,7
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
|
P=Qt+T
|
10.724,0
|
-
|
Hệ số cos
|
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
|
S=P/C
|
12.616,5
|
Giai đoạn 2 đến năm 2045
Stt
|
Thông số
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Tính toán
(Kw)
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
27.000
|
330
|
8.910,0
|
2
|
Cấp điện công cộng, dịch vụ
|
|
30%*(1)
|
2.673,0
|
3
|
Công nghiệp nhẹ
|
13,22ha
|
200Kw
|
2.644,0
|
4
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
2.138,5
|
|
Chiếu sáng cây xanh
|
150.800,0
|
0,5
|
740,0
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
842.300,0
|
1
|
1.398,5
|
*
|
Tính toán nhu cầu dùng điện
|
|
Q=(1)+(2)+(3)+(4)
|
16.365,5
|
-
|
Hệ số đồng thời
|
|
K=0,7
|
|
*
|
Tổng công suất điện tính toán
|
|
Qt = Q*K
|
11.455,9
|
-
|
Tổn hao
|
|
T=5%
|
572,8
|
*
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới
|
|
P=Qt+T
|
12.028,6
|
-
|
Hệ số cos
|
|
C=0,85
|
|
*
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới
|
|
S=P/C
|
14.151,3
|
IX.4.4. Định hướng cấp điện
a. Nguồn điện:
Định hướng cấp nguồn 35KV từ lộ đường dây ký hiệu 373 E6.19 xuất tuyến từ trạm 110/35/22KV Đại Từ hiện đi nổi nằm trong ranh giới khu vực lập quy hoạch.
b. Lưới điện:
- Lưới 35KV: Đến năm 2045 định hướng xây dựng đường dây trung thế mới 35KV đi ngầm cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Lưới 0.4 kV: Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện để khi tiến hành đầu tư xây dựng các công trình này, Chủ đầu tư sẽ đấu nối nguồn điện từ các tủ điện hạ thế đã được xây dựng sẵn.
c. Lưới chiếu sáng đường:
- Tất cả các đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 3m trở lên đều được chiếu sáng. Đèn chiếu sáng dùng loại LED công suất bóng đèn từ 100 – 150W.
- Chiếu sáng cần phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo các biên và điểm nhấn đô thị. Không phát triển tràn lan gây ô nhiễm ánh sáng.
- Ưu tiên, khuyến khích phát triển các loại đèn và hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung, tiết kiệm năng lượng. Khuyến khích xây dựng hệ thống chiếu sáng dùng năng lượng mặt trời để đảm bảo tính sinh thái bền vững.
d. Trạm biến áp phân phối:
Tổng nhu cầu sử dụng điện đến năm 2045 dự kiến 13.131,0 KVA.
Định hướng quy hoạch đến năm 2045 toàn bộ hệ thống điện sẽ được hạ ngầm thay thế hệ thống điện hiện có. Do đó dự kiến xây dựng mới các trạm biến áp loại kios kiểu kín để phù hợp với hệ thống hạ tầng ngầm. Với công suất yêu cầu từ lưới = 13.131,0 KVA dự kiến quy hoạch xây dựng 18 trạm biến áp 35/0,4KV bao gồm: 01 trạm biến áp 35/0,4- 2500KVA; 1 trạm biến áp 35/0,4- 1600KVA; 02 trạm biến áp 35/0,4-1000KVA; 01 trạm biến áp 35/0,4-750KVA; 09 trạm biến áp 35/0,4-560KVA và 04 trạm biến áp 35/0,4-400KVA; Tổng công suất của 18 trạm = 13.490,0 KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất.
e. An toàn điện:
An toàn truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện trong sản xuất; bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp thực hiện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện.
IX.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia cac công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
- Quy hoạch BCVT và CNTT Tỉnh Thái Nguyên.
- Tình hình phát triển mạng thông tin - liên lạc trong nước và quốc tế những năm gần đây.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
b. Nguồn tín hiệu:
Nguồn tín hiệu chính sẽ được lấy từ tổng đài tại huyện Đại Từ, thông qua đường trung kế đến các trạm vệ tinh đưa tới cấp cho khu vực dân cư trong toàn xã Yên Lãng.
c. Dự báo nhu cầu:
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng chưa có các chỉ tiêu về hệ thống thông tin liên lạc. Các chỉ tiêu được căn cứ theo định hướng trong quy hoạch Tỉnh Thái Nguyên và căn cứ các chi tiêu đặt ra đối với đô thị loại V.
Lựa chọn các chỉ tiêu tính toán, áp dụng như sau:
- Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân: 100 Thuê bao/ 100 dân.
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang: 100% (1 thuê bao/ hộ gia đình).
- Dựa vào các phương pháp đó, dự báo nhu cầu viễn thông đến năm 2045 của Khu đô thị mới Yên Lãng.
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc đến năm 2030
TT
|
Chức năng đất
|
Số hộ -
Số người
|
Chỉ tiêu
|
Tính toán
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
|
23.000 người
|
100 TB/ 100 người
|
23.000 thuê bao
|
2
|
Số thuê bao kết nối cáp quang
|
5.750 hộ
|
1 thuê bao/ hộ gia đình
|
5.750
TB cáp quang
|
Tính toán nhu cầu thuê bao thông tin liên lạc đến năm 2045
TT
|
Chức năng đất
|
Số hộ -
Số người
|
Chỉ tiêu
|
Tính toán
|
|
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
|
27.000 người
|
100 TB/ 100 người
|
27.000 thuê bao
|
2
|
Số thuê bao kết nối cáp quang
|
6.750 hộ
|
1 thuê bao/ hộ gia đình
|
6.750
TB cáp quang
|
d. Giải pháp quy hoạch:
* Mạng truyền dẫn:
- Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện những mạch vòng để nâng cao độ tin cậy của mạng, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,....
- Phát triển cáp quang băng rộng với tỷ lệ đạt đến 100% trên địa bàn xã Yên Lãng. Ưu tiên phát triển hạ tầng băng rộng tới các điểm du lịch, Khu vực các tuyến đường trục chạy qua trung tâm đô thị: Quốc lộ 37, đường tỉnh, đường trục chính đô thị…
- Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan cho thị trấn và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác.
- Quy hoạch các điểm được treo cáp viễn thông đối với các Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: khu vực nông thôn; khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị; khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
* Mạng ngoại vi:
- Tiếp tục xây dựng và mở rộng cáp gốc, cáp nhánh trong giai đoạn tới để đáp ứng được tốc độ phát triển thuê bao cũng như phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành. Các tủ, hộp cáp bố trí tại các ngã ba, ngã tư tạo thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
* Mạng di động:
- Mạng thông tin di động sẽ phát triển theo hướng mở rộng, nâng cao chất lượng vùng phủ sóng và đa dạng hoá dịch vụ gia tăng.
- Đến năm 2045, phủ sóng thông tin di động 4G đến 100% trên địa bàn xã Yên Lãng. Theo tính toán, dự kiến xây dựng khoảng 20 trạm thu phát sóng trên địa bàn xã Yên Lãng (Bán kính phục vụ trung bình khoảng 05km/1 trạm). Các trạm đặt tại các khu vực tập trung đông dân cư như: khu đô thị mới, khu dân cư tập trung, các khu vực công cộng, dịch vụ, công nghiệp, du lịch....
- Các nhà mạng tăng cường xây dựng mới, sử dụng chung trạm thu phát sóng để giảm bán kính phục vụ, tăng chất lượng dịch vụ. Xây dựng cột ăng ten nguy trang, thân thiện với môi trường để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Đồng thời có kế hoạch phát triển mới các trạm thu phát sóng 5G. Ưu tiên phát triển tại các khu công nghiệp, đô thị mới, công nghiệp, khu du lịch...
IX.5.2. Bưu chính
- Hoàn thành việc phát triển mạng lưới, phát triển rộng khắp các dịch vụ bưu chính. Mở rộng lĩnh vực cung cấp dịch vụ theo hướng cung cấp ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
- Khi quy hoạch chi tiết và thực hiện xây dựng các khu vực trong thị trấn cần bố trí xây dựng mới hoặc quy hoạch mở rộng các trạm, bưu cục để đảm bảo mạng bưu chính viễn thông khai thác được ổn định và tạo điều kiện cho việc mở rộng mạng lưới, đáp ứng nhu cầu của thị trấn.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thị trường chuyển phát; mở rộng đại lý bưu điện. Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng để tiết kiệm chi phí đầu tư và hạ giá cước dịch vụ.
- Đảm bảo thực hiện tốt việc cung cấp các dịch vụ bưu chính, các dịch vụ đặc biệt có liên quan tới bảo mật thông tin và an toàn mạng lưới cho các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn.Tăng cường quản lý nhà nước trên cơ sở giám sát chất lượng dịch vụ bưu chính theo các quy định hiện hành.
IX.6. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
IX.6.1. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu thải nước:
- Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
- Tỷ lệ thu gom: 100% khối lượng nước thải.
Tổng nhu cầu nước thải khu vực đô thị:
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng nước thải (m3/ngđ)
|
A
|
Định hướng đến năm 2030 dân số quy hoạch 23.000 người
|
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
23.000
|
100 lít ng/ngđ
|
2.300 m3/ngđ
|
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.300 x 10%
|
230 m3/ngđ
|
|
3
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.300 x 8%
|
184 m3/ngđ
|
|
4
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
2.714 m3/ngđ
|
|
5
|
Qmax ngày x K
|
|
2.714 x 1,25
|
3.392,5 m3/ngđ
|
|
B
|
Định hướng đến năm 2045 dân số quy hoạch 27.000 người
|
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
27.000
|
100lít ng/ngđ
|
2.700 m3/ngđ
|
|
2
|
Nước công cộng
|
10% nước sinh hoạt
|
2.700*10%
|
270 m3/ngđ
|
|
3
|
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp
|
8% nước sinh hoạt
|
2.700*8%
|
216 m3/ngđ
|
|
4
|
Tổng lượng nước Q
|
|
|
3.186 m3/ngđ
|
|
5
|
Qmax ngày x K
|
|
3.186*1,25
|
3.982.5 m3/ngđ
|
|
Tổng cộng lượng nước thải:
- Quy hoạch đến năm 2030: Q = 3.392,5 m3ngđ
- Quy hoạch đến năm 2045: Q = 3.982,5m3/ngđ
|
|
(K = 1,25 là hệ số không điều hòa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh cần thu gom của khu vực quy hoạch là: 3.982,5 m3/ngđ.
(Ước tính – nhu cầu cụ thể được xác định theo từng dự án).
b. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Khu vực nghiên cứu thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng (nước thải và nước mưa được thu gom theo hệ thống đường ống riêng).
- Nước thải tự chảy theo các tuyến cống đường phố về trạm xử lý tập trung của khu vực. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 5 m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn > 5 m đặt trạm bơm chuyển tiếp.
- Hệ thống đường cống thoát nước đường kính D400 mm – D600 mm bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d.
- Trạm bơm chuyển tiếp sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt, phần nhà trạm xây chìm và có thể kết hợp với giếng thăm để tiết kiệm tích đất và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Đối với khu vực dân cư hiện trạng, trước mắt xử lý nước thải cục bộ tại hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn hợp quy cách, khuyến khích sử dụng các loại bể tự hoại cải tiến.
- Áp dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại nguồn theo công nghệ AAO hoặc các công nghệ xử lý nước thải phù hợp khác.
- Nước sau xử lý có thể sử dụng phục vụ mục đích tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hỏa, phục vụ nông nghiệp… giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực thiết kế.
- Do điều kiện kinh tế và tiến độ xây dựng, hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải không thể xây dựng hoàn chỉnh ngay trong giai đoạn đầu. Để giảm bớt ô nhiễm môi trường, nước thải xử lý cục bộ qua bể tự hoại đặt trong từng công trình, bể xây 3 ngăn đúng quy cách. Có thể sử dụng bể tự hoại cải tiến có dòng chảy ngược và ngăn lọc (BASTAF) để giảm bớt ô nhiễm nước thải đầu ra. Các dự án triển khai trong phạm vi quy hoạch đô thị khi xây dựng phương án thu gom và xử lý nước thải cần tuân thủ quy hoạch về hướng thoát nước, chọn vị trí khu xử lý nước thải, cao độ điểm xả thải phù hợp để thuận tiện cho việc đấu nối với hệ thống chung sau này.
- Nước thải xử lý cục bộ phải đạt QCVN 14-MT:2015/BTNMT hoặc TCXDVN 51-2008 về nước thải sinh hoạt áp dụng với khu vực chưa có trạm XLNT tập trung.
* Giải pháp cụ thể:
- Nước thải được thu gom từ các công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước thải của khu vực.
- Căn cứ vào địa hình hiện trạng, quy mô dân số, hướng thoát nước dự kiến khu vực quy hoạch được chia thành các lưu vực thoát nước chính đảm bảo các yêu cầu ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng. Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước.
- Dự kiến xây dựng 01 trạm xử lý nước thải công suất 4000 m3/ngđ tại phía Đông khu vực quy hoạch gần tỉnh lộ 270D lựa chọn xử lý nước thải theo công nghệ AAO hoặc các công nghệ xử lý nước thải phù hợp khác. Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT và QCVN 14:2008/BTNMT.
- Trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải bố trí khoảng cách an toàn môi trường ≥ 15m và dải cây xanh cách ly ≥ 10m đảm bảo theo QCVN 01/2021/BXD.
- Sơ đồ công nghệ:
Xử lý sinh học HK (5-6-7)
|
Xử lý Sinh học TK-YK (2-3-4)
|
Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn
|
* Quy hoạch hệ thống thoát nước thải y tế:
Nước thải y tế phải được xử lý đạt Nghị định 80/2014/NĐ-CP – Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
c. Tổng hợp khối lượng cống thoát nước thải:
TT
|
Hạng mục
|
Đơnvị
|
Khối Lượng
|
1
|
Cống tròn BTCT D300
|
m
|
5.911
|
2
|
Cống tròn BTCT D400
|
m
|
16.396
|
3
|
Cống tròn BTCT D600
|
m
|
4.125
|
4
|
Cống tròn HPDE D300
|
m
|
1.516
|
IX.6.2. Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn
a. Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn (CTR):
- CTR sinh hoạt đô thị : 0,8 kg/ng.ngđ
- CTR công nghiệp: 0,3 tấn/ha.
Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2030:
STT
|
Thành phần thải
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng
|
Lượng thải
(tấn/ngđ)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
0,8 kg /người-ngày
|
23.000
|
18.40
|
2
|
CTR tiểu thủ công nghiệp
|
0,3 tấn/ha
|
12,28
|
3.68
|
|
Tổng
|
|
|
22.08
|
Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2045:
STT
|
Thành phần thải
|
Tiêu chuẩn
|
Khối lượng
|
Lượng thải
(tấn/ngđ)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
0,8 kg /người-ngày
|
27.000
|
21.60
|
2
|
CTR tiểu thủ công nghiệp
|
0,3 tấn/ha
|
12,28
|
3.68
|
|
Tổng
|
|
|
25.28
|
b. Nguyên tắc chung:
- Thu gom 100% lượng CTR, phân loại tại nguồn, trên phạm vi toàn thị trấn. Cơ bản phân thành 2 loại chính:
- Chất thải rắn vô cơ gồm kim loại, giấy, bao bì, v.v.. được định kì thu gom. Chất thải rắn hữu cơ (lá cây, rau, quả, củ v.v.) được thu gom hàng ngày.
- Giảm lượng thải – Tăng tái chế - Tái sử dụng CTR. Chỉ chôn lấp CTR không thể tái chế, giảm nhu cầu đất dành cho xử lý CTR.
- Trang bị đồng bộ phương tiện, nhân lực thu gom, vận chuyển, XL CTR sau phân loại.
- Tuyên truyền, hỗ trợ kinh tế cho hoạt động phân loại CTR tại nguồn phát sinh.
c. Cụ thể như sau:
- Khu xử lý CTR tập trung: Trong khu vực quy hoạch không bố trí quỹ đất khu xử lý CTR tập trung.
Chất thải rắn đô thị được phân loại tại nguồn và thu gom chuyển khu tập kết rác tập trung sau đó vận chuyển tới khu xử lý rác thải tập trung thuộc xã Bình Thuận huyện Đại Từ.
- Chất thải rắn sinh hoạt cần phân loại tại nguồn. Ưu tiên xử lý tại chỗ, sử dụng mô hình ủ phân tại chỗ, biogas, sản xuất khép kín VAC... tận dụng chất thải phục vụ sản xuất nông nghiệp, năng lượng cho nhu cầu sinh hoạt.
- Phần chất thải còn dư không xử lý cần tập trung về bãi trung chuyển cấp thị trấn sau đó chuyển về khu xử lý CTR của huyện.
- Công nghệ: Chế biến phân hữu cơ; Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp.
IX.6.3. Quy hoạch nghĩa trang tập trung
Quy hoạch 01 nghĩa trang tập trung tại khu vực xóm Tiền Đốc, quy mô khoảng 8,25ha. Đây là khu vực cách xa khu dân dụng và nguồn nước có điều kiện địa hình, địa chất thuận lợi để quy hoạch nghĩa trang. Bố trí quỹ đất cây xanh phục vụ cách ly đến tiếp giáp đường QL 37 đảm bảo theo quy định.
Đối với những nghĩa trang nhỏ lẻ hiện hữu trong khu vực phát triển đô thị cần khoanh vùng, trồng cây xanh cách ly, từng bước đóng cửa hoặc thu hồi, giải tỏa khi có nhu cầu sử dụng đất.
IX.7. Hào kỹ thuật
- Giải pháp về hào kỹ thuật sẽ được tính toán cụ thể khi triển khai các quy hoạch chi tiết và triển khai dự án trên cơ sở phù hợp với các quy định về kết cấu hạ tầng kỹ thuật dùng chung và các quy định khác có liên quan.
- Khuyến khích quy hoạch hệ thống hào kỹ thuật đối với các khu đô thị, khu dân cư, các dự án phát triển mới để đảm bảo mỹ quan đô thị. Với các khu vực hiện trạng, khu dự trữ phát triển từng bước hạ ngầm trên cơ sở phù hợp với các chương trình cụ thể và điều kiện của địa phương.
-
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
X.1. Hiện trạng môi trường
X.1.1. Môi trường nước
- Môi trường nước ao hồ, kênh mương:
+ Trên địa bàn thị trấn có một số hồ nhỏ và các suối Yên Lãng, Đèo Xá, Cầu Trà, kênh mương nhỏ lẻ.
+ Một số đoạn suối bị ô nhiễm do nước thải, chất thải sinh hoạt, chăn nuôi không qua xử lý rất ô nhiễm môi trường, làm suy giảm đa dạng sinh học và nguồn thủy sản bản địa, ô nhiễm nguồn nước mặt. Các cơ sở chăn nuôi này còn là nơi tập trung ruồi muỗi gây lên các bệnh truyền nhiễm nguy hại cho con người.
- Môi trường nước ngầm:
+ Theo kết quả quan trắc, biến động chất lượng nước ngầm trên địa bàn khá lớn, hầu hết hàm lượng các chất ô nhiễm tại các điểm quan trắc đều nhỏ hơn so với QCVN 09:2008/BTNMT. Tuy nhiên tại một số thời điểm giá trị pH, NO3- , coliform, amoni, As, Mn vượt quá so với quy chuẩn cho phép.
- Môi trường nước thải:
+ Nước thải công nghiệp: Trong khu vực quy hoạch thị trấn không có nguồn xả thải công nghiệp.
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt một phần không được xử lý, thải thẳng vào các nguồn nước mặt. Đây là nguồn gây ô nhiễm môi trường nếu chúng ta không co biện pháp xử lý triệt để.
X.1.2. Môi trường không khí
- Hiện chưa có số liệu cụ thể về môi trường khí. Tuy nhiên, qua khảo sát hiện trạng thực tế, môi trường không khí của Yên Lãng phía Nam và phía Tây rất trong lành do nằm dưới chân núi Tâm Đảo có hệ sinh thái rừng tự nhiên dồi dào oxy và thị trấn chưa chịu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Riêng môi trường khu vực phía Bắc chân núi Hồng do hoạt động khai thác than của mỏ than Núi Hồng khiến khu vực này bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn do hoạt động khai thác.
- Các hoạt động giao thông, xây dựng hạ tầng, vận chuyển vât liệu xây dựng, san lấp mặt bằng, nâng cấp đường gây ra ô nhiễm môi trường không khí xung quanh bởi bụi đất, tiếng ồn.
X.1.3. Môi trường đất
- Qũy đất dành cho canh tác ngày càng thu hẹp cộng với việc đưa vào đất một lượng lớn phân hóa học làm tốc độ suy thoái đất diễn ra rất nhanh. Các chất hóa học trong thuốc trừ sâu có tốc độ phân hủy chậm, tích tụ trong đất và các sinh vật, cản trở hoạt động sinh hóa trong đất. Số liệu quan trắc cho thấy hàm lượng DDT và Monito vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
- Qua khảo sát các mẫu đất bị nhiễm kim loại nặng, hàm lượng As, Pb, Cd, Zn đều không đạt QCVN 03:2008/BTMNT.
- Ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong đất: thuốc bảo vệ thực vật trong đất có đặc điểm rất độc đối với mọi sinh vật; tồn dư lâu dài trong môi trường, gây độc đối với tất cả các sinh vật. Là nguồn gây ô nhiễm đất nghiêm trọng và tác động lâu dài.
X.1.4. Các vấn đề môi trường chủ yếu
- Các hoạt động san lấp của người dân, họat động thi công xây dựng gây ra bụi, tiếng ồn từ các phương tiện.
- Ô nhiễm môi trường nước do chưa thu gom xử lý hiệu quả nước thải và CTR.
- Nguy cơ ô nhiễm bụi, tiếng ồn trên do các phương tiện di chuyển trên tuyến Quốc lộ 37
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước ngầm.
X.2. Đánh giá môi trường chiến lược
X.2.1. Tiêu chí đánh giá tác động môi trường
- Để xác định các tiêu chí đánh giá tác động môi trường cần căn cứ vào các chỉ số môi trường, đây là yếu tố quan trọng xem xét các nguy cơ, đánh giá rủi ro đối với từng dự án thành phần trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
- Việc xác định đúng các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ giúp thực hiện thành công ĐMC và giúp đề xuất được những khuyến nghị có ích cho việc ra quyết định.
- Các tiêu chí này sẽ được sử dụng trong chương trình quan trắc và giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch.
Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường:
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Khu vực nghiên cứu,
đánh giá
|
Thay đổi địa hình khu vực.
|
- Xói mòn, lở đất (suy kiệt các chất hữu cơ và tổng N)
|
- Các khu vực đẵp nền nâng cos địa hình.
|
Ô nhiễm đất
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích lũy kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
- Ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các loại phân hóa học
- Phá hủy, thay đổi cấu trúc đất và mặt phủ của đất
|
- Các khu công cộng, dịch vụ ăn uống, du lịch
- Các khu vực canh tác nông nghiệp
- Việc đào đắp xây dựng dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật, đô thị, khu công nghiệp
|
Ô nhiễm môi trường nước
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích lũy kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
- Ô nhiễm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các loại phân hóa học, coliform
- Sụt giảm trữ lượng.
|
- Nước thải từ các khu công nghiệp
- Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
- Tất cả các khu vực xây dựng công trình.
- Nước ngầm tại khu vực canh tác nông nghiệp
|
Ô nhiễm môi trường không khí
|
- Bụi, mùi, PM10, SO2,
NOx,CO
- Độ ồn, rung
- Bức xạ nhiệt
|
- Từ hoạt động sản xuất công nghiệp
- Hoat động giao thông tại các tuyến giao thông đặc biệt là các trục đối ngoại.
- Các bể xử lý nước thải cục bộ.
- Khí thải sinh hoạt
|
Suy giảm đa dạng sinh học
|
- Mất thảm thực vật
- Giảm số loài và số lượng sinh vật
- Xuất hiện sinh vật ngoại lai
|
- Tất cả các khu vực xây dựng công trình.
|
Biến đổi khí hậu
|
- Tích luỹ khí thải nhà kính
|
- Toàn bộ khu vực
|
Sức khoẻ
cộng đồng
|
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
- Xuất hiện dịch bệnh
|
- Hệ thống nhà vệ sinh công cộng, khu dịch vụ ăn uống, khoảng cách ly VSMT giữa các công trình xử lý nước thải, điểm tập trung chất thải.
|
X.2.2. Dự báo xu hướng môi trường khi không thực hiện quy hoạch
- Như đã phân tích trong phần hiện trạng, môi trường tự nhiên khu vực nghiên cứu còn tương đối tốt. Tuy nhiên cũng có một số điểm đáng lưu ý, nếu không được kiểm soát sẽ nghiêm trọng hơn theo thời gian:
+ Một số chỉ tiêu quan trắc chất lượng môi trường nước: váng dầu mỡ (tính theo HC), coliform cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
+ Các thông số về bụi, HC đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
+ Nước thải công nghiệp chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận .
+ Nước thải, rác thải chưa được thu gom và xử lý đạt yêu cầu.
- Việc thực hiện quy hoạch và đảm bảo không làm xấu đi hiện trạng môi trường đồng thời cải thiện môi trường theo chiều hướng tốt lên nếu có thể là nhiệm vụ của quy hoạch và sẽ được xem xét trong đánh giá môi trường chiến lược.
X.2.3. Dự báo xu hướng các vấn đề môi trường khi thực hiện quy hoạch
- Trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch khu vực nghiên cứu cần thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững: vừa đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục – đào tạo vừa bảo vệ môi trường.
- Xác định các xu thế biến đổi các yếu tố, thành phần môi trường khi thực hiện quy hoạch khu vực nghiên cứu là cơ sở đề xuất các chính sách, giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và giảm thiểu các tác động bất lợi.
Tổng hợp xu thế biến đổi các điều kiện môi trường:
Thành phần
|
Xu hướng biến đổi
|
Xu hướng biến đổi điều kiện khí hậu.
|
- Khu vực nghiên cứu sẽ chịu tác động theo xu thế biến đổi khí hậu theo kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam.
- Diện tích hệ thực vật trong khu vực giảm do quá trình chuyển đổi từ đất lúa và đất vườn năng suất thấp sang đất xây dựng đô thị sẽ làm giảm khả năng tích lũy oxy.
|
Xu hướng biến đổi chế độ thủy văn.
|
- Kè và trồng cây xanh vùng đệm các các song, hồ sẽ làm giảm mức độ biến đổi chế độ thủy văn trong khu vực.
- Hoạt động khai thác mỏ
|
Xu hướng biến đổi môi trường không khí.
|
- Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp tại các khu đất công nghiệp, hoạt động giao thông trên các trục đường nội bộ, đặc biệt là các trục giao thông đối ngoại.
- Khả năng ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực: Các điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, khu xử lý nước thải, bãi đỗ xe, khu dịch vụ ăn uống, khu hạ tầng kỹ thuật.
- Hoạt động khai thác mỏ
- Khu vực nghĩa trang:
|
Xu hướng biến đổi môi trường nước.
|
- Phát triển các các công trình công cộng làm gia tăng tải lượng các chất ô nhiễm tới môi trường nước mặt các sông, hồ trong khu vực.
- Các khu vực phát triển du lịch lượng nước thải tăng cao cùng với các hoạt động phục vụ du khách (nhà hang, khách sạn…) cũng làm góp phần gây ô nhiễm môi trường nước.
- Với định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước riêng (nước mưa, nước thải) và xây dựng trạm xử lý nước thải trong khu vực, vì vậy chất lượng nước mặt trong khu vực ít bị tác động.
- Khu vực nghĩa trang, Hoạt động khai thác mỏ
|
Xu hướng biến đổi môi trường đất.
|
- Định hướng quy hoạch cần bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ khoảng cách ly cây xanh, xây dựng các công trình ven hồ cảnh quan.
- Hoạt động khai thác mỏ thay đổi lớp thực bì dẫn đến mất khả năng chống xói mòn, nghèo đất, làm thay đổi kết cấu đất
|
Xu hướng biến đổi cảnh quan, địa hình.
|
- Xây dựng các khu chức năng trong khu vực sẽ làm thay đổi cảnh quan toàn bộ diện tích.
- Khai thác mỏ làm xấu cảnh quan, mất màu xanh của đồi núi tự nhiên, khung cảnh nham nhở dễ gây sạt lở. Bụi than bay trong không khí tác động xấu đến cảnh quan kiến trúc đô thị và sức khỏe người dân.
|
Xu hướng biến đổi kinh tế thị trấn hội.
|
Khu vực đất canh tác được chuyển đổi thành đất cảnh quan hồ và dịch vụ du lịch... sẽ đẩy mạnh sức hút du lịch của khu vực trong tương lai. Điều này sẽ đem lại nhiều việc làm, tăng thêm thu nhập, cải thiện điều kiện sống của đại bộ phận dân cư trong khu vực.
|
Xu hướng biến đổi hệ sinh thái
|
Tất cả các hoạt động của đô thị đều gây biến đổi hệ sinh thái theo hướng tiêu cực. Làm suy giảm đa dạng sinh học, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
|
a. Tác động đến chất lượng nước:
- Nguồn và thành phần gây ô nhiễm nước: Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm nước mặt chính trong khu vực là nước thải sinh hoạt của khu dân cư, nước thải công nghiệp, các khu cảnh quan và dịch vụ du lịch. trung tâm thương mại.
Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm nước:
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần-mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động sinh hoạt
|
|
|
|
Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
|
Nguồn nước mặt sông Cầu, các hồ điều hòa, nước ngầm khu vực.
|
- Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng (N, P), coliform gây ô nhiễm và phú dưỡng nguồn nước mặt.
|
2
|
Hoạt động công nghiệp, làng nghề
|
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản xuất công nghiệp, khai thác mỏ than
|
Nguồn nước mặt tại các hồ điều hòa, sông suối trong khu vực
|
- Kim loại nặng (Cd, Zn, , As…)
|
3
|
Hoạt động khai thác mỏ
|
Nguồn nước mặt tại các tuyến suối, hồ chứa ở hạ lưu
|
- Kim loại nặng (Cd, Zn, S, Pb , As…), dầu mỡ do hoạt động của máy móc khai thác
|
4
|
Hoạt động dịch vụ du lịch
|
|
|
Hoạt động thăm quan du lịch tại khu vực cảnh quan hồ và dịch vụ du lịch
|
Nguồn nước mặt các hồ
|
- Hoạt động xả thải của các nhà hàng, khách sạn phục vụ khách du lịch
- Khả năng ô nhiễm cao.
|
|
5
|
Khu kỹ thuật
|
|
|
|
|
Các điểm thu gom CTR; Khu vực nghĩa trang nhân dân
|
Nước rỉ rác phát sinh do phân hủy chất hữu cơ ; Nước rò rỉ từ các khu mộ, đặc biệt là tại khu vực mộ hung táng và táng một lần
|
Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng,các chất dinh dưỡng (N, P), coliform…
|
|
b. Tác động đến môi trường không khí:
- Nguồn và thành phần gây ô nhiễm không khí: Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu trong khu vực chủ yếu từ hệ thống giao thông đối ngoại, sản xuất công nghiệp, hoạt động sinh hoạt của dân cư, các bãi đỗ xe khu vực nội bộ, hoạt động đun nấu khu vực nhà hàng. Ngoài ra một số nguồn nhạy cảm như điểm thu gom chất thải rắn, trạm bơm nước thải, khu vực hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý nước thải...
Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm không khí:
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần và mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động giao thông
|
1.1
|
Hoạt động giao thông
chính
|
Các khu vực lân cận tuyến giao thông
|
Bụi,CO,CO2, CmHn, Sox, Nox, R – COOH, R – CHO, Muội ©, Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm lớn, phát tán trên diện rộng.
|
1.2
|
Hoạt động giao thông nội bộ
|
Chủ yếu từ các bãi đỗ xe trong khu vực, hoạt động giao thông nội bộ gây ô nhiễm không đáng kể so với các hoạt động giao thông đối ngoại
cccccs
|
CO, CO2, CmHn, Sox,Nox,R – COOH, R – CHO, Muội ©, Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm cục bộ
|
2
|
Hoạt động du lịch, sinh hoạt
|
|
Hoạt động sinh hoạt của người dân và phục vụ khách du lịch
|
Phát sinh các chất ô nhiễm cục bộ ngay trong khu vực các nhà hàng hay nhà dân do việc sử dụng hóa chất bay hơi, hoặc sản phẩm quá trình hóa học, đốt các khí hóa chất, khí gas, than phục vụ ăn uống.
|
Khí thải là bụi, SO2, CO, CO2, NO, NO2 do hoạt động sinh hoạt.
|
3
|
Hoạt động khai thác mỏ than
|
Phát sinh tiếng ồn, bụi hạt mịn, khí thải phương tiện, máy móc khai thác.
|
- Tiếng ồn động cơ trên mức cho phép, tiếng nổ mìn phá đá.
- Khí thải là bụi, SO2, CO, CO2, NO, NO2, Nox,…
|
4
|
Các khu vực khác
|
|
Các điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, trạm xử lý nước thải, khu vực hạ tầng
Khu vực nghĩa trang nhân dân
|
Nguồn gây ô nhiễm cục bộ trong khu vực. Mức độ ô nhiễm cao.
Khí thải từ lò hỏa táng, từ hệ thống thu gom nước thải cũng như khu vực lưu giữ CTR tạm thời của nghĩa trang.
|
Mùi, khí thải từ quá trình phân hủy chất thải rắn, bùn thải như SO2, CH4, H2S, mecaptan …
|
c. Tác động đến môi trường đất:
- Việc quy hoạch sẽ làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất theo xu hướng tốt: Từ đất ở hiện trạng, đất lúa, đất vườn trống ít giá trị sang đất du lịch dịch vụ, làm tăng giá trị sử dụng đất.
- Tuy nhiên quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (nhà cửa, đường giao thông...) và các hoạc động đắp nền cũng làm ảnh hướng không tốt đến tài nguyên đất: thay đổi thành phần mặt phủ, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của kết cấu đất...
- Các giải pháp quy hoạch như kè ven bờ sông, bờ hồ sẽ giảm nguy cơ sạt lở. Thay thế các lớp đất tơi xốp ở các khu vực xây dựng công trình giúp giảm nguy cơ sụt lún.
- Các khu vực sản xuất nông nghiệp có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất do thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các loại thuốc bảo vệ thực vật
X.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động
X.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn
- Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho việc sử dụng nhiên liệu than, dầu trong các công trình dịch vụ phục vụ ăn uống.
- Phương tiện giao thông công cộng hoạt động trong khu vực, nếu có, ưu tiên sử dụng xe điện hoặc xe sử dụng nhiên liệu là khí hoá lỏng (CNG) hoặc khí thiên nhiên (NG) thay nhiên liệu là xăng hay dầu diesel.
- Tất cả các cơ sở sản xuất công nghiệp đều phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến khu dân cư theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thi công xây dựng, cần thiết lập một hệ thống cách ly để hạn chế sự phát tán của bụi và hấp thụ tiếng ồn từ công trường và phương tiện vận chuyển vật liệu. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng xe phun nước chuyên dùng trên các tuyến đường tới khu vực thi công.
- Xe vận chuyển vật liệu xây dựng cần phải được phun nước rửa, phủ bạt kín, không để rơi vãi vật liệu xây dựng. Quy định thời gian hoạt động của các phương tiện và máy móc.
- Đối với khu vực nghĩa trang: áp dụng công nghệ hỏa táng hiện đại và có cam kết bảo vệ môi trường cho các hộ dân nằm trong khoảng cách ly từ 1000-1500m. Vận hành lò đốt đúng quy cách và thường xuyên bảo dưỡng theo quy trình kỹ thuật. Định kỳ tổ chức quan trắc môi trường khí trong khoảng cách ly 1000-1500m, nếu phát hiện yếu tố ô nhiễm vượt chuẩn xác định nguyên nhân do hoạt động của lò hỏa táng thì phải tạm dừng khắc phục trước khi hoạt động trở lại. Xây dựng khu đốt vàng mã,… riêng biệt, quạt thổi khuếch tán, có ống khói để khuyếch tán, cắt cử nhân viên vệ sinh môi trường vẩy nước và nhanh chóng thu dọn sau mỗi ngày để tránh tro bụi bay do tác động của gió.
- Đối với khu vực khai thác mỏ than. Cần trồng cây xanh cách ly khu vực khai thác với khu dân dụng. Nhanh chóng hoàn thổ những khu vực không còn khai thác, trồng cây xanh thân gỗ. Trong khi khai thác phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực như tiếng ồn, bụi, khí thải. Phải xây dựng thêm các trạm xử lý chất thải nguy hại do hoạt động khai thác mỏ sinh ra và phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động để kiểm soát những nguy cơ ô nhiễm.
X.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường nước
- Cấm xả nước thải chưa xử lý trực tiếp ra môi trường.
- CTR cần được thu gom liên tục và xử lý triệt để tại khu xử lý CTR tập trung, không để ảnh hưởng đến môi trường.
- Nước thải sinh hoạt cần xử lý đạt tiêu chuẩn B theo QCVN 14-2008. Nước thải sau xử lý cần được lưu chứa ở các hồ trong khuôn viên trạm XLNT và tiếp tục làm sạch trong điều kiện tự nhiên, tận dụng lượng nước này phục vụ cho mục đích tưới cây rửa đường, dự phòng cứu hoả, giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực. Lượng nước dư được phép xả ra môi trường.
- Đối với khu vực nghĩa trang: Nước thải sinh hoạt và nước thải rò rỉ phải được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn. Đầu ra của trạm xử lý nước thải tập trung của Nghĩa trang sẽ được lắp đặt hệ thống quan trắc chất lượng nước thải tự động để đảm bảo cung cấp kịp thời về hiệu quả xử lý.
- Đối với khu vực khai thác mỏ than. Không được xả thải nước thải ra môi trường tự nhiên mà phải qua khu xử lý. Các khu vực moong khai thác xong phải có kế hoạch hoàn thổ. Có kế hoạch khai thác hầm lò để thay thế dần phương pháp khai thác lộ thiên.
X.3.3. Giảm thiểu ô nhiễm do CTR
- Mục tiêu là tối thiểu hoá sự phát sinh rác thải và tối thiểu các phần tử độc hại trong rác thải. Phân loại rác ngay từ nguồn và cần phải tối đa khả năng tái chế. Xử lý rác không tái sử dụng được, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường. Đảm bảo sự an toàn khi loại bỏ rác thải.
- Cần phải đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom và vận chuyển theo công nghệ mới. Cơ giới hoá khi thu gom và vận chuyển rác tới khu xử lý.
- Đối với CTR sinh hoạt: phải được thu gom tập trung. Chất thải cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...). Hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kì thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi khu xử lý CTR tập trung để tái sản xuất. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy trong các khu đông dân cư ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
- CTR được vận chuyển về khu xử lý CTR của huyện Đại Từ. Khu xử lý CTR phải có dải cây xanh cách ly. Bãi chôn lấp phải được chống thấm, có khu xử lý nước rác và phải tuân theo mọi quy định về bảo vệ môi trường của khu xử lý CTR.
- Đối với khu vực nghĩa trang: Phải lập bộ phận vệ sinh môi trường riêng tại Khu nghĩa trang. Tổ chức dọn dẹp vệ sinh, thu gom rác hàng ngày để đảm bảo rác được tập kết và xử lý đúng nơi quy định. Toàn bộ tro từ hoạt động hỏa táng sẽ được thu gom, xử lý như chất thải nguy hại. Xây dựng các khu vực hóa vàng, sắp đồ lễ,... tập trung. Bố trí đầy đủ các thùng rác tại các khu vực công cộng, yêu cầu người dân bỏ rác đúng nơi quy định và thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở.
- Xây dựng khu chứa rác thải tạm thời. Khu chứa rác thải có mái che, nền bê tông, tường bao xung quanh và được phân ra thành 2 khu:
+ Khu chứa CTR thông thường
+ Khu chứa chất thải nguy hại.
- Đăng ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại theo quy định với Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng trong khu vực để thu gom và xử lý CTR thông thường và nguy hại.
X.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường đất
- Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom triệt để không để thấm vào đất gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
- Hoạt động nông nghiệp cần hướng đến những mô hình sinh thái, không sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, điều này góp phần hạn chế ảnh hưởng đến môi trường đất.
X.3.5. Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường
- Cung cấp số liệu cho các cơ quan có thẩm quyền nhằm đưa ra những chính sách quản lý môi trường có hiệu quả, đồng thời để các doanh nghiệp, cơ sở chủ động điều tiết các hoạt động của mình sao cho đảm bảo các yêu cầu về môi trường.
- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý và khống chế ô nhiễm môi trường đã được thực hiện
- Có bộ dữ liệu diễn biến chất lượng môi trường để làm cơ sở xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế thị trấn hội theo hướng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Bảng tổng hợp các đối tượng quan trắc:
Đối tượng quan trắc
|
Vị trí, khu vực quan trắc
|
Thông số quan trắc theo các QCVN
|
Môi trường nước
|
- Nước thải sinh hoạt đô thị sau các trạm xử lý nước thải(TXLNT) sinh hoạt.
- Nước thải công nghiệp sau các TXLNT công nghiệp.
- Nước ngầm xung quanh TXLNT, khu xử lý CTR, nghĩa trang.
|
QCVN 01:2009/BYT QCVN14:2008/BTNMT
QCVN 40:2009/BTNMT
|
Không khí
|
- ở các khu vực đất công nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, khu vực công cộng...
- ở khu vực các TXLNT, khu xử lý CTR, nút giao thông chính, do phương tiện giao thông đường bộ.
|
QCVN 19:2009/BTNMT QCVN 05:2009/BTNMT
|
Tiếng ồn
|
- ở các khu vực đất công nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, khu vực chợ, bến bãi VLXD, khu dân cư, khu công cộng.
- Tại nút giao thông chính (ồn do phương tiện giao thông đường bộ).
|
QCVN 26:2010/BTNMT
|
Đất
|
Các khu vực dùng thuốc bảo vệ thực vật
(thuốc trừ sâu, phân hoá học).
|
QCVN03:2008/BTNMT
|
X.3.6. Y tế, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng
- Về công tác y tế: Hoàn thiện dịch vụ phòng chữa bệnh, đặc biệt làm giảm các yếu tố nguy cơ từ môi trường sống liên quan tới bệnh tật xảy ra, nhất là các yếu tố do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá không hoàn hảo.
- Về vệ sinh môi trường:
+ Giải quyết cung cấp đủ nước sạch, công trình vệ sinh, làm giảm các bệnh dịch, nhất là các bệnh do quá trình đô thị hoá gây ra. Đảm bảo 100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh, không còn tình trạng xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận
+ Cần chú ý vệ sinh đô thị, ngăn ngừa ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tai nạn giao thông, ngăn ngừa các tệ nạn xã hội...
X.3.7. Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư
- Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thể nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các công cụ kinh tế quản lí môi trường, vận dụng các công cụ này vào việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt các quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.
- Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyến khích các cơ sở thực hiện các giải pháp tái chế, tái sử dụng nhằm giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
X.4. Kết luận và kiến nghị vấn đề môi trường khu vực quy hoạch.
- Nhìn chung, phương án quy hoạch được lựa chọn đã phát huy được các tiềm năng về cả 3 phương diện kinh tế, thị trấn hội và môi trường. Khi triển khai các dự án cụ thể phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội cần cân nhắc đến các vấn đề môi trường như đã được phân tích để đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Một mặt phương án quy hoạch mang lại các tác động tích cực đến môi trường cần được phát huy như: tăng tính đa dạng cảnh quan đô thị, bảo tồn và phát triển đa dạng văn hoá - lịch sử, tạo cơ hội phát triển kinh tế là cơ sở để phát triển ý thức bảo vệ môi trường,... Mặt khác, nó cũng tác động tiêu cực đến môi trường, tuy nhiên các tác động này đều có thể kiểm soát bằng sự kết hợp của một số giải pháp về quy hoạch, công nghệ, kỹ thuật, quan trắc và giám sát, quản lý như đã được phân tích ở các phần trước.
- Đồ án quy hoạch là một định hướng phát triển nên nhiều tác động môi trường đã được dự báo định tính. Các dự báo về tác động tiêu cực có thể xảy ra là cơ sở cho các đánh giá định lượng chi tiết hơn cần được tiến hành khi triển khai các dự án phát triển đề xuất trong đồ án để có những giải pháp thực tế và khả thi nhằm ngăn chặn các tác động tiêu cực từ nguồn phát sinh.
-
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
XI.1. Các dự án ưu tiên đầu tư
a. Các nguyên tắc sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên:
- Các dự án đang triển khai và có quyết định đầu tư.
- Các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung và diện rộng.
- Các dự án tạo động lực phát triển kinh tế đô thị (các khu công nghiệp, các khu du lịch và dịch vụ...).
- Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng xã hội: nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên ngành.
- Các dự án vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
- Các dự án bảo tồn các di tích, di sản lịch sử văn hóa.
b. Đề xuất các danh mục dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên:
Các dự án chiến lược nhằm thực hiện các dự án cần thiết để đáp ứng tiêu chí đô thị loại V, gồm:
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông:
-
Đầu tư xây dựng tuyến tránh Quốc lộ 37.
-
Đầu tư nâng cấp mở rộng Quốc lộ 37 đoạn từ Cầu Trà đến khu đô thị số 1
- Xây dựng mới bến xe và bãi đỗ xe thị trấn Yên Lãng (xe khách, xe Bus) quy mô ban đầu khoảng 3 ha
+ Cấp nước: Xây mới trạm cấp nước công suất 1700m3/ng.đ và hệ thống truyền dẫn.
+ Cấp điện, thông tin liên lạc: Xây dựng mới các trạm biến áp tại khu vực trung tâm đô thị; cải tạo và nâng cấp lưới điện 22KV; Hạ ngầm và xây dựng mới lưới hạ thế 0,4KV; Xây mới đường điện chiếu sáng đô thị đi ngầm, ... Xây dựng các trạm vệ tinh, Xây dựng hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng số.
+ Thoát nước, quản lý chất thải rắn & nghĩa trang: Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải, xây dựng hệ thống thoát nước đô thị, khu xử lý chất thải rắn, ....
- Hạ tầng xã hội:
+ Xây dựng mới Khu hành chính thị trấn có diện tích 1,2 ha (gồm các công trình: Trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn và các công trình phụ trợ).
+ Xây dựng công trình văn hóa: Xây dựng mới Nhà văn hóa thị trấn với diện tích 0,5ha. Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao 3,05 ha.
+ Công trình thể dục thể thao: xây mới sân vận động thị trấn quy mô 3 ha, sân thể thao cơ bản quy mô 1,6 ha tại khu Trung tâm thị trấn.
+ Cây xanh đô thị: Đầu tư xây dựng công viên trung tâm đồi với diện tích 10,8 ha.
+ Khu Thương mại dịch vụ tổng hợp: Xây dựng công trình Chợ với diện tích 1,2ha tại xóm Trung Tâm.
XI.2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng dự tính theo bảng sau:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất đầu tư (triệu đồng)
|
Khối lượng
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
I
|
Công trình kiến trúc
|
|
|
|
45.845
|
1
|
UBND thị trấn
|
công trình
|
15.000
|
1
|
15.000
|
2
|
Nhà văn hoá thị trấn
|
công trình
|
7.000
|
1
|
7.000
|
3
|
Nhà văn hoá thiếu nhi
|
công trình
|
5.000
|
1
|
5.000
|
4
|
Trung tâm VHTT
|
ha
|
2.900
|
3,05
|
8.845
|
5
|
Chợ
|
công trình
|
10.000
|
1
|
10.000
|
II
|
Cây xanh công cộng
|
|
|
|
34.270
|
1
|
Cây xanh công cộng
|
ha
|
2.000
|
14,80
|
29.600
|
2
|
Sân TDTT - SVĐ
|
ha
|
1.500
|
5,01
|
7.515
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật khung đô thị
|
|
|
|
468.793
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
165.093
|
|
Đường giao thông
|
km
|
31.225
|
3,06
|
95.549
|
|
Bến xe
|
công trình
|
5.000
|
1
|
5.000
|
2
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
115.323
|
|
Cống thoát nước mưa
|
km
|
5.000
|
24
|
115.000
|
|
Cửa xả
|
cái
|
17
|
19
|
323
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
|
39.776
|
|
Đường dây
|
km
|
236
|
16
|
3.776
|
|
Trạm biến áp
|
KVA
|
3
|
12000
|
36.000
|
4
|
Cấp nước
|
|
|
|
42.241
|
|
Đường ống cấp nước
|
km
|
1.300
|
15,57
|
20.241
|
|
Trạm cấp nước
|
m3/ngđ
|
4,4
|
5000
|
22.000
|
5
|
Thoát nước VSMT
|
|
|
|
96.360
|
|
Đường ống thoát nước
|
km
|
1.560
|
26
|
40.560
|
|
Trạm xử lý
|
m3/ngđ
|
18,6
|
3000
|
55.800
|
6
|
Nghĩa trang
|
công trình
|
10.000
|
1
|
10.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
551.753
|
Nguồn vốn để xây dựng và phát triển đô thị được huy động từ mọi nguồn lực trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được tập trung đầu tư cho các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật khung, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển chung của toàn đô thị hoặc các công trình phúc lợi công cộng thiết yếu;
- Khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong các lĩnh vực để đầu tư phát triển đô thị:
+ Giao thông vận tải;
+ Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của Luật Điện lực;
+ Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải;
+ Y tế, giáo dục - đào tạo;
+ Hạ tầng công nghệ thông tin;
- Tranh thủ các nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ từ nước ngoài để đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật quan trọng;
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp để đầu tư phát triển các khu chức năng đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc thị trường;
- Huy động nguồn vốn từ trong dân cư để đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật trong khu dân cư. Khuyến khích hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm. Khuyến khích người dân tự xây dựng nhà ở để nâng cấp môi trường sống, giảm giá thành xây dựng và tăng sự đa dạng, phong phú trong cảnh quan đô thị.
-
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2045 đã được nghiên cứu đồng bộ, xem xét khả năng phát triển của khu vực trong mối quan hệ tổng thể thống nhất từ quy hoạch Tỉnh, quy hoạch huyện và các quy hoạch cấp dưới. Đề xuất các giải pháp quy hoạch nhằm hướng tới sự phát triển đồng bộ, bền vững, tạo nên những động lực quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đô thị Yên Lãng, huyện Đại Từ nói riêng, cũng như vùng tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Kính đề nghị các Sở, ban, ngành xem xét và trình UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án để làm cơ sở quản lý quy hoạch xây dựng và thực hiện đầu tư phát triển đô thị./.
, ngành xem xét và trình UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án để làm cơ sở quản lý quy hoạch xây dựng và thực hiện đầu tư phát triển đô thị./.